Trang

01/01/2019

YÊU SÁCH TÁM ĐIỂM NĂM 2019 CỦA NGƯỜI DÂN VIỆT NAM

(Bản chính thức gửi đến lãnh đạo nhà nước Việt Nam với 22 tổ chức, 469 cá nhân ký tên qua email và 1112 người ký trên change.org)




Kính gửi:

      -     Ban lãnh đạo Nhà nước Việt Nam (Ông Chủ tịch nước, Bà Chủ tịch Quốc hội,

Ông Thủ tướng nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)



Đồng kính gửi:

     -    Toàn thể nhân dân Việt Nam và người Việt sống ở nước ngoài

     -    Ông Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc

     -    Các cơ quan ngoại giao quốc tế tại Việt Nam



Kính thưa quý vị,



Một trăm năm trước, năm 1919, một bản “Yêu sách của dân tộc An Nam” (Revendications du Peuple Annamite) do một nhóm người Việt Nam yêu nước soạn thảo và ký tên là Nguyễn Ái Quấc được gửi đến Hội nghị các nước thắng trận trong thế chiến thứ nhất (1914-1918), họp tại cung điện Versailles, Paris, Pháp.



Bản yêu sách gồm tám điểm sau:



1. Tổng ân xá cho tất cả những người bản xứ bị án tù chính trị;



2. Cải cách nền pháp lý ở Đông Dương bằng cách cho người bản xứ cũng được quyền hưởng những đảm bảo về mặt pháp luật như người Âu châu; xóa bỏ hoàn toàn các toà án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng bố và áp bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân An Nam;



3. Tự do báo chí và tự do ngôn luận;



4. Tự do lập hội và hội họp;



5. Tự do cư trú ở nước ngoài và tự do xuất dương;



6. Tự do học tập, thành lập các trường kỹ thuật và chuyên nghiệp ở tất cả các tỉnh cho người bản xứ;



7. Thay chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật;



8. Đoàn đại biểu thường trực của người bản xứ, do người bản xứ bầu ra, tại Nghị viện Pháp để giúp cho Nghị viện biết được những nguyện vọng của người bản xứ.



Suốt một trăm năm qua, hằng triệu người con ưu tú của dân tộc Việt Nam đã hy sinh để giành lấy những quyền căn bản mà Yêu sách 1919 đã nêu.



Đảng Cộng sản Việt Nam, đảng duy nhất cầm quyền ở Việt Nam hiện nay, khẳng định rằng Hồ Chí Minh, lãnh tụ của đảng, chính là Nguyễn Ái Quấc, người đứng tên ký Bản Yêu sách 1919. Vậy mà, một trăm năm sau, dưới quyền toàn trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, phần lớn những điểm nêu trong Yêu sách 1919, tuy đã được thể hiện trong Hiến pháp của một nước Việt Nam đã tuyên bố độc lập, và được Nhà nước Việt Nam long trọng cam kết trong những hiệp ước, tuyên ngôn quốc tế mà Việt Nam tham gia, nhưng trên thực tế đã không được thực thi hoặc bị bóp méo, bị hạn chế tối đa khi thi hành, thậm chí thi hành trái ngược.



Vì vậy, nhân dịp 100 năm Bản Yêu sách Tám điểm 1919, chúng tôi, những người Việt Nam Yêu Tự do Dân chủ và Công lý, sinh sống trong và ngoài lãnh thổ nước Việt Nam, xin công bố Bản Yêu sách Tám điểm 2019 sau:



1. Trả tự do vô điều kiện cho tất cả tù nhân chính trị, tù nhân lương tâm, những người thực hiện quyền tự do biểu đạt đã bị Toà án Việt Nam tuỳ tiện quy kết là “gây rối trật tự”, “tuyên truyền chống nhà nước”, “hoạt động lật đổ chính quyền nhân dân”…;



2. Cải cách căn bản nền pháp lý để mọi người dân được hưởng các đảm bảo pháp lý như nhau, xoá bỏ những luật và điều luật đặc biệt dùng làm công cụ khủng bố và áp bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân (như những người biểu tình ôn hoà đòi quyền lợi chính đáng, bảo vệ môi trường, bảo vệ chủ quyền đất nước…, những người phản biện chính sách, những người đối lập chính trị…);



3. Thực thi quyền tự do báo chí và tự do ngôn luận, công nhận báo chí tư nhân, chấm dứt chế độ kiểm duyệt dưới mọi hình thức (bao gồm các quy định kiểm soát thông tin trên mạng);



4.  Ban hành và thi hành nghiêm túc luật về hội với nội dung bảo đảm quyền tự do lập hội và tự do hội họp;



5. Đảm bảo quyền tự do cư trú và đi lại trong nước, quyền tự do ra nước ngoài và từ nước ngoài trở về;



6. Thi hành quyền tự do học tập, tự do học thuật, quyền tự trị đại học, phi chính trị hoá trường học;



7. Đảm bảo để tất cả các điều luật và các hướng dẫn thi hành luật trung thành với hiến pháp. Thực hiện trưng cầu ý dân đối với những luật có tác động lớn đến đời sống của đông đảo người dân và an nguy của quốc gia. Lấy pháp trị thay cho đảng trị (của Đảng Cộng sản), tiến tới phân lập ba quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp.



8. Thực hiện chế độ bầu cử (bao gồm quyền ứng cử) tự do, công bằng, minh bạch, xoá bỏ cơ chế "đảng cử dân bầu”.





Chúng tôi hoàn toàn tin tưởng rằng, việc Nhà nước Việt Nam thực hiện Yêu Sách Tám Điểm về các quyền căn bản nói trên của người dân là con đường duy nhất đưa nước Việt Nam thoát khỏi thực trạng lạc hậu về kinh tế, thối nát về chính trị xã hội, và nguy cơ đánh mất chủ quyền quốc gia vào tay ngoại bang; để từng bước phát triển bền vững, thực hiện được mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.



Chúng tôi kêu gọi mọi người dân Việt Nam hãy thực hiện các quyền hiến định của mình mà không đợi ai cho phép; bằng cách đó gây sức ép để buộc chính quyền ban hành và thực thi các luật đảm bảo những quyền hiến định, nghiêm trị bất kỳ ai hay tổ chức nào cản trở việc công dân Việt Nam thực hiện những quyền thiêng liêng đó của mình. 



Chúng tôi trân trọng đề nghị Liên Hiệp Quốc và các nước đối tác với Việt Nam quan tâm đến nguyện vọng, ý chí của người dân Việt Nam để có tác động cần thiết, giúp cho những yêu sách nói trên được đáp ứng thuận lợi. 



Ngày 19/12/2018







Tính đến 21 giờ ngày 31/12/2018, Bản Yêu sách đã nhận được 22 chữ ký của tổ chức và 1581 cá nhân thu nhận qua email và mạng change.org







100 TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN KHỞI XƯỚNG BẢN YÊU SÁCH



TỔ CHỨC



1.      Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam, đại diện: Nhà văn Nguyên Ngọc

2.      Bauxite Việt Nam, đại diện: GS Phạm Xuân Yêm

3.      Câu lạc bộ Lê Hiếu Đằng, đại diện: Nhà hoạt động xã hội Lê Thân

4.      Diễn đàn Xã hội Dân sự, đại diện: TS Nguyễn Quang A

5.      Đàn Chim Việt (Ba Lan), đại diện: Nhà báo Mạc Việt Hồng

6.      Hội Bầu bí tương thân, đại diện: Nhà báo Nguyễn Lê Hùng

7.      Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam, đại diện: Nhà báo Phạm Chí Dũng

8.      Nhóm Văn Lang Praha, đại diện: Nhà hoạt động xã hội Nguyễn Cường









CÁ NHÂN:



1.   Bùi Hiền, Nhà thơ, Canada

2.   Bùi Minh Quốc, Nhà thơ, Đà Lạt, Lâm Đồng

3.   Bùi Quang Vơm, Kỹ sư, CH Pháp

4.       Cao Lập, Hưu trí, California, Hoa Kỳ

5.       Đặng Hữu Nam, Linh mục, Giáo phận Vinh, Nghệ An.

6.       Đặng Thị Hảo, TS Văn học, Hà Nội

7.       Đào Công Tiến, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế Tp HCM

8.       Giuse Maria Lê Quốc Thăng, Linh mục Công giáo, Sài Gòn

9.       Hà Dương Tuấn, nguyên Chuyên gia Công nghệ Thông tin, Pháp

10.     Hà Dương Tường, Nhà giáo về hưu, Pháp

11.     Hà Sĩ Phu, TS Sinh học, thành viên Câu lạc bộ Phan Tây Hồ (CLB PTH) Đà Lạt, Lâm Đồng

12.     Hà Quang Vinh, Hưu trí, Q11, TPHCM

13.     Hoàng Dũng, PGS TS Ngữ văn, Sài Gòn

14.     Hoàng Hưng, Nhà thơ-Nhà báo tự do, Sài Gòn

15.     Hồ Ngọc Nhuận, nguyên Ủy viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM

16.     Huỳnh Sơn Phước, Nhà báo, nguyên Phó Tổng biên tập báo Tuổi Trẻ, sống ở Hội An

17.     J.B Nguyễn Hữu Vinh, Kỹ sư, Nhà báo độc lập, Hà Nội

18.     Kha Lương Ngãi, Nhà báo, thành viên CLB LHĐ, Sài Gòn

19.     Lại Thị Ánh Hồng, Nghệ sĩ, thành viên CLB LHĐ, Sài Gòn

20.     Lê Công Định, Luật gia, Sài Gòn

21.     Lê Hoài Nguyên, Nhà thơ, Hà Nội

22.     Lê Mai Đậu, Kỹ sư, Hưu trí, Hà Nội

23.     Lê Phú Khải, Nhà báo, Sài Gòn

24.     Lê Văn Tâm, nguyên Chủ tịch Hội người Việt Nam tại Nhật Bản, Chiba, Nhật Bản

25.     Lê Xuân Khoa, nguyên GS thỉnh giảng Đại học Johns Hopkins, Hoa Kỳ

26.     Mạc Văn Trang, TS Tâm lý, Hà Nội

27.     Mai Hiền, Nhà báo, California, Hoa Kỳ

28.     Mai Thái Lĩnh, Nhà nghiên cứu, thành viên CLBPTH, TP Đà Lạt

29.     Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng, nguyên GS Kinh tế Đại học Laval, Canada

30.     Ngô Kim Hoa (Sương Quỳnh), Nhà báo tự do, thành viên Câu lạc bộ Lê Hiếu Đằng (CLB LHĐ), Sài Gòn

31.     Ngô Thị Kim Cúc, Nhà văn-Nhà báo, Sài Gòn

32.     Ngô Vĩnh Long, GS, Đại học bang Maine, Hoa Kỳ.

33.     Nguyễn Đan Quế, Bác sĩ, Đồng Chủ tịch Hội Cựu Tù nhân Lương tâm, Sài Gòn

34.     Nguyễn Đăng Hưng, GS Danh dự Đại học Liège, Bỉ, sống tại Sài Gòn

35.     Nguyễn Đăng Quang, Đại tá, nguyên Cán bộ Bộ Công an, Hà Nội

36.     Nguyễn Đình Cống, GS, hưu trí, Hà Nội

37.     Nguyễn Đình Nguyên, TS Y khoa, Australia

38.     Nguyễn Đông Yên, GS Toán học, Hà Nội

39.     Nguyễn Huệ Chi, GS Ngữ văn, Hà Nội

40.     Nguyễn Khắc Mai, Nhà nghiên cứu văn hoá, Hà Nội

41.     Nguyễn Kiều Dung, TS Kinh tế, Hà Nội

42.     Nguyễn Lân Thắng, Kỹ sư, Hà Nội

43.     Nguyễn Ngọc Giao, Nhà giáo, Pháp

44.     Nguyễn Ngọc Lanh, nguyên GS Đại học Y Hà Nội, Nhà giáo nhân dân

45.     Nguyễn Quang Nhàn, Cán bộ hưu trí, CLB PTH, Đà Lạt, Lâm Đồng

46.     Nguyễn Sĩ Phương, TS, CHLB Đức

47.     Nguyễn Thanh Hằng, Dược sĩ, Pháp

48.     Nguyễn Thế Hùng, GSTS, Phó Chủ tịch Hội Cơ học Thuỷ khí Việt Nam, sống tại Đà Nẵng

49.     Nguyễn Thế Hùng, TS Vật lý, Hà Nội

50.     Nguyễn Thị Hoàng Bắc, Nhà văn, Hoa Kỳ

51.     Nguyễn Thị Khánh Trâm, Hưu trí, Sài Gòn

52.     Nguyễn Thị Kim Chi, Nghệ sĩ Ưu tú, Sài Gòn

53.     Nguyễn Thị Thanh Bình, Nhà văn, Hoa Kỳ

54.     Nguyễn Thu Giang, nguyên Phó Giám đốc Sở Tư pháp TPHCM, CLB LHĐ, Sài Gòn

55.     Nguyễn Tường Thụy, Nhà báo độc lập, Hà Nội

56.     Nguyễn Văn Khải (Ông già Ozon), TS, Hà Nội

57.     Nguyễn Văn Tạc, Giáo học hưu trí, Hà Nội

58.     Nguyễn Viện, Nhà văn, Sài Gòn

59.     Nguyễn Xuân Diện, TS Ngữ văn, Hà Nội

60.     Phạm Duy Hiển (Phạm Nguyên Trường), Dịch giả, Vũng Tàu

61.     Phạm Đình Trọng, Nhà văn, Sài Gòn

62.     Phạm Đỗ Chí, TS Kinh tế, Florida, Hoa Kỳ

63.     Phạm Đức Nguyên, TS, Nhà giáo, Hà Nội

64.     Phạm Toàn, Nhà giáo dục, Hà Nội

65.     Phạm Tư Thanh Thiện, Nhà báo, Pháp

66.     Phan Đắc Lữ, Nhà thơ, Sài Gòn

67.     Phan Thế Vấn, Bác sĩ, Sài Gòn

68.     Phan Thị Hoàng Oanh, TS Hoá, Sài Gòn

69.     Phan Trọng Khang, Thương binh 2/4, Hà Nội

70.     Phapxa Chan, Nhà thơ, hiện tu học tại Texas, Hoa Kỳ

71.     Thái Văn Cầu, Chuyên gia khoa học không gian, Hoa Kỳ

72.     Thuỳ Linh, Nhà văn, Hà Nội

73.     Tiêu Dao Bảo Cự, Nhà văn tự do, Đà Lạt, Lâm Đồng

74.     Tiết Hùng Thái (dịch giả Hiếu Tân), Vũng Tàu

75.     Tô Lê Sơn, Kỹ sư, CLB Lê Hiếu Đằng, TP HCM

76.     Tống Văn Công, Nhà báo, California, Hoa Kỳ

77.     Trần Bang, Kỹ sư, Sài Gòn

78.     Trần Minh Thảo, Viết văn, CLB PTH, Bảo Lộc, Lâm Đồng,

79.     Trần Ngọc Sơn, Kỹ sư, Pháp

80.     Trần Thanh Vân, Kiến trúc sư, Hà Nội

81.     Trần Thế Việt, nguyên Bí thư Thành ủy Đảng Cộng sản Đà Lạt, Lâm Đồng

82.     Trần Thị Băng Thanh, PGS, TS Văn học Cổ Cận Việt Nam, Hà Nội

83.     Trần Tiến Đức, Nhà báo độc lập-Đạo diễn truyền hình và phim tài liệu, Hà Nội

84.     Trần Văn Thủy, Đạo diễn phim tài liệu, NSND, Hà Nội

85.     Tuấn Khanh, Nhạc sĩ, Sài Gòn

86.     Từ Thức, Nhà báo, Paris, Pháp

87.     Trịnh Y Thư, Nhà thơ, Hoa Kỳ

88.     Võ Thị Hảo, Nhà văn, CHLB Đức

89.     Võ Văn Tạo, Nhà báo tự do, Nha Trang

90.     Võ Văn Thôn, Nguyên Giám đốc Sở Tư pháp TP HCM, CLB LHĐ, Sài Gòn

91.     Vũ Thế Khôi, Nhà giáo ưu tú, Hà Nội

92.     Vũ Trọng Khải, PGS TS, Chuyên gia độc lập về Kinh tế Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, TPHCM







DANH SÁCH KÝ TÊN HƯỞNG ỨNG

TỔ CHỨC



9. Báo điện tử Tiếng Dân Viêt Media (Slovakia), đại diện: Nhà báo Trần Quang Thành
10. Biz Holding, đại diện: Luc Phan Projects Manager, San Diego, CA, USA

11. Cơ sở Quê Mẹ & Uỷ ban Bảo vệ Quyền Làm Người Việt Nam, B.P. 60063, 94472 Boissy, St Léger Cedex, France, đại diện: Nhà văn Võ Văn Ái
12. Hội Anh Em Dân Chủ, đại diện: Nguyễn Văn Đài, Luật sư
13. Hội Cánh Hữu, đại diện lâm thời: Phạm Cường, Kỹ sư XD, Hà nội
14. Hội hỗ trợ nạn nhân bạo hành, đại diện: Đinh Đức Long, TS Bác sĩ, Sài Gòn
15. Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders). Đại diện: Thạc sỹ Vũ Quốc Ngữ
16. Nhóm THỨC - BẦU CỬ TỰ DO VÀ QUYỀN TỰ QUYẾT CHO DÂN TỘC VIỆT NAM,đại diện: Lê Việt Kỳ Nhi

17. Mạng lưới Blogger Việt Nam, đại diện: Blogger Nguyễn Hoàng Vi

18. Nhóm Vì Môi Trường, đại diện: Lê Bảo Nhi, Nhà báo tự do, Sài Gòn
19. Khối 8406 Úc Châu, đại diện: TS Lê Kim-Song

20. Họp Mặt Dân Chủ, đại diện: K/S Nguyễn Thanh Hà, Hoa Kỳ

21. Hội thánh Tin lành Mennonite, đại diện: MS Nguyễn Mạnh Hùng Thủ Đức

22. Phong trào Liên đới Dân oan, đại diện: Trần Thị Ngọc Anh, Xuyên Mộc, BR-VT







CÁ NHÂN



93.   Biện Hữu Danh, Kỹ sư Hóa hữu cơ-Hóa dầu, Ninh Bình
94.   Bùi Trọng Kiên, TS, Viện Toán học, VAST, Hà Nội
95.   Bùi Xuân Quang, Nhà hoạt động văn hoá, Paris, CH Pháp
96.   Chính Phạm, Điều phối viên Phong trào Dân quyền –UK
97.   Chu Sơn, Nhà thơ tự do, Tp Hồ Chí Minh
98.   Cù Huy Hà Vũ, TS Luật, tạm trú tại Hoa Kỳ
99.   Đàm Ngọc Tuyên, Nhà báo tự do, Quảng Ngãi
100. Đaminh Lê Thanh Trưởng, Linh mục Công giáo, Đồng Nai
101. Đặng Bích Phượng, Hưu trí, Hà Nội
102. Đặng Đình Cung, Kỹ sư, Tư vấn, Chatenay-Malabry, CH Pháp
103. Đặng Ngọc Quang, Nghiên cứu viên, Hà Nội
104. Đặng Xuân Cư, Viên chức Sở KHCN Nam Định, Hưu trí, Nam Định
105. Đặng Xuân Diệu, cựu Tù chính trị, ĐV đảng Việt Tân, Paris, CH Pháp
106. Đào Minh Châu, Tư vấn Hành chính và Chính sách công, Hà Nội
107. Đào Tấn Phần, Lao công trường THPT Trần Quốc Tuấn, Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
108. Đào Tiến Thi, Nhà nghiên cứu văn học và ngôn ngữ học, nguyên UVBCH Hội Ngôn ngữ học VN, HN
109. Đào Văn Tùng, Hưu trí, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
110. Đậu Đan Vương, Tài xế, Sài Gòn
111. Đinh Đức Long, TS, Bác sĩ, Sài Gòn
112. Đinh Trung Nghệ, Kỹ sư, Warszawa Ba Lan
113. Đinh Xuân Quân, TS, Kinh tế gia về phát triển, California, USA
114. Đỗ Đăng Giu, Giám đốc nghiên cứu CNRS, CH Pháp
115. Đỗ Hữu Thảo, Cựu giáo chức, Cựu chiến binh, Thanh Hóa
116. Đỗ Như Ly, Kỹ sư, Hưu trí, Q10, TPHCM
117. Đỗ Thành Nhân, MBA, Tư vấn đầu tư, Quảng Ngãi
118. Đỗ Thịnh, Tiến sĩ Kinh tế, Hưu trí, Hà Nội
119. Đỗ Trung Quân, Nhà thơ, Sài Gòn
120. Đỗ Tư Nghĩa, Dịch giả, Dalat, Lâm Đồng
121. Đỗ Tuyết Khanh, Thông dịch viên, Genève, Thuỵ Sĩ
122. Đoàn Bảo Châu, Nhà văn- Võ sư, Hà Nội
123. Đoàn Công Nghị, TP Nha Trang, Khánh Hòa
124. Đoàn Phú Hòa, Phiên dịch và tư vấn, Jihlava - Cộng Hòa Séc
125. Đoàn Văn Tiết, Nhà giáo, Sài Gòn
126. Dr. Trương Thanh-Đạm (hưu trí) International Institute of Social Studies, Erasmus University, Rotterdam, Netherlands
127. Dương Kim Khải, Mục sư, Thủ Đức, Sài Gòn
128. Giáng Vân, Nhà thơ, Hà Nội
129. Haquyen Nguyen, Chủ tịch CĐNV Tự Do Ottawa
130. Hoàng Bùi, Blogger, Sài Gòn
131. Hoàng Lê Nguyên, Nghề Tự do, Hải Phòng
132. Hồ Sỹ Hải, Kỹ sư nghỉ hưu, Hà Nội
133. Hồ Thị Bích Khương, Nam Đàn, Nghệ An (hiện tỵ nạn tại Thái Lan)
134. Hồ Văn Tiến, Kỹ sư, Genève, Thuỵ Sĩ
135. Hoàng Linh, Hưu trí, Canada
136. Hoàng Tiến Cường, Kỹ sư giao thông, Hà Nội
137. Hoàng Văn Khần, Tiến sĩ sinh hoá học, Genève Thụy Sĩ
138. Hương Nguyễn, Ca–Nhạc sĩ Jazzy Dạ Lam, Munich, Germany
139. Huỳnh Công Thuận, TNV, Văn phòng Công lý & Hòa Bình, DCCT, SG
140. Huỳnh Ngọc Chênh, Nhà báo, Sài Gòn
141. Huỳnh Quang Minh, Cử nhân kinh tế, Quảng Nam
142. Huỳnh Quang, Kỹ sư máy tính, Houston, Texas, Hoa Kỳ
143. Huỳnh Sáu, Giáo viên, Sài Gòn
144. Huỳnh Văn Hoa, Nhà báo, Dịch giả, Sài Gòn
145. Khổng Hy Thiêm, Kỹ sư điện, Cam Lâm, Khánh Hòa
146. Khương Quang Đính, Chuyên gia công nghệ Thông tin, CH Pháp
147. Kiến Giang, Kỹ sư xây dựng, Deagu, Korea
148. Kiều Maily, Nhà thơ- Nhà hoạt động văn hoá Chăm độc lập, Sài Gòn
149. Kiều Việt Hùng, Kiến trúc sư, Ninh Bình
150. Lại Nguyên Ân, Nhà nghiên cứu văn học, Hà Nội
151. Lê Công Bằng, Lao động tự do, Sài Gòn
152. Le Dinh Hong, Kế toán, Vancouver B.C, Canada
153. Lê Đình Phương, Bác sĩ, Sài Gòn
154. Lê Hồng Thắng, Công nhân, TP Huế
155. Lê Hữu Trí, Kỹ sư, TP Quy Nhơn, Bình Định
156. Lê Huy Tiễn, TS, giảng viên Toán, ĐHKHTN-ĐHQGHN, Hà Nội
157. Lê Khánh Hùng, TS Công nghệ Thông tin, Hà Nội
158. Lê Phước Sinh, Giáo viên, Sài Gòn
159. Lê Thanh Trường, CN, Đà Nẵng
160. Lê Trần Cảnh, Giảng viên, BR-VT
161. Lê Văn Kiên, Điều phối viên Phong Trào Dân Quyền Anh Quốc, Swansea-UK
162. Lê Văn Minh, Cựu quân nhân QLVNCH, hiện ở TP.HCM
163. Lê Văn Oanh, Kỹ sư xây dựng, Hà nội
164. Lê Văn Thu, Nghề nghiệp tự do, Sài gòn
165. Lê Xuân Hòa, KS Dầu khí (hưu trí), Tp Vũng Tàu, BR-VT
166. Lê Xuân Vọng, Kinh doanh tự do, Nhà Bè, TPHCM
167. Lương Ngọc Châu, Kỹ sư nghỉ hưu, TP. Mainz, CHLB Đức
168. Lý Quang Huy, Kỹ sư, Đà Nẵng
169. Mã Lam, Nhà thơ, Sài Gòn
170. Mai An Nguyễn Anh Tuấn- đạo diễn điện ảnh, Hà Nội
171. Mai Toàn Hỏa, Dịch thuật, TPHCM
172. Mai Tú Ân, Nhà văn, Sài Gòn
173. Mai Văn Võ, Cựu tù nhân chính trị, Nhà báo tự do, Nam Định
174. Nghê Lữ, Nhà báo, TP San Jose- Bắc Cali- Hoa Kỳ
175. Ngô Doãn Lộc, Kĩ Sư Xây Dựng, sống tại Hà Nội
176. Ngô Duy Quyền, Kỹ sư cơ khí, Hiệp Hòa, Bắc Giang
177. Ngô Quang Đồng, Kỹ sư cầu đường,Trưởng phòng, Tp HCM
178. Ngô Thị Thứ, Giáo viên nghỉ hưu, Sài Gòn
179. Ngô Thúy Vân, nhân viên xã hội, Praha, Cộng hòa Séc
180. Ngụy Hữu Tâm, Dịch giả, HN
181. Nguyễn Anh Tuấn Nghĩa, Dược sĩ cao cấp, HBT, Hà Nội
182. Nguyễn Ánh Tuyết, Cử nhân kinh tế, Kuala Lumpur, Malaysia
183. Nguyễn Công Kiểm, nguyên Trưởng khoa Tiêu hoá bệnh viện An Bình, nguyên Phó khoa Tiêu hoá bệnh viện FV Hospital, TP. Hồ Chí Minh
184. Nguyễn Công Nghĩa, Nhà báo tự do, TP Vinh, Nghệ An
185. Nguyễn Công Thanh, Công nhân tự do, Q10, TPHCM
186. Nguyễn Đình Ấm, Nhà báo, Hà Nội
187. Nguyễn Đình Bổn, Nhà văn tự do, Sài Gòn
188. Nguyễn Đỗ, Nhà thơ, San Francisco, Hoa Kỳ
189. Nguyễn Đức Anh, Kỹ sư CNTT, Hải Phòng
190. Nguyễn Đức Nghĩa, Dược sỹ, Sài Gòn
191. Nguyễn Đức Toản, Kỹ sư, Hà Nội
192. Nguyễn Duy, Nhà thơ, Sài Gòn
193. Nguyễn Hải Hiền, Nghiên cứu hàng không, Luân Đôn, UK
194. Nguyễn Hải Sơn, Công nhân, CHLB Đức
195. Nguyễn Hoàng Hưng, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội
196. Nguyễn Hoàng Vi, Blogger, Sài Gòn
197. Nguyễn Hồng Khoái, Cử nhân Kinh tế, GĐ công ty, HN
198. Nguyễn Hồng, Nghề Tự do, Cần Thơ
199. Nguyễn Hữu Nghĩa, Nhà văn & Nhạc sĩ, Canada, Ontario
200. Nguyễn Hữu Uý, TS Hoá công nghiệp nghỉ hưu, Eustis Florida, 32726 USA
201. Nguyễn Hữu Viện, Kỹ sư Viễn thông, CH Pháp
202. Nguyễn Huyền Trang, Thạc sỹ Chính sách Công, CHLB Đức
203. Nguyễn Huỳnh Mai, Nhà xã hội học đã nghỉ hưu, Bỉ
204. Nguyễn Khắc Bình, Kỹ sư, TpHCM
205. Nguyễn Ly, Q3, TPHCM

206. Nguyễn Mạnh Hùng, Mục sư, Thủ Đức, Sài Gòn
207. Nguyễn Minh Hà, Giáo viên THPT (trường chuyên ĐHSP), Hưu trí, Hà Nội
208. Nguyễn Minh Kinh, Công nhân, Sài Gòn
209. Nguyễn Minh Tâm, Giáo viên Tiểu học, Đà Nẵng
210. Nguyễn Ngọc Sẵng, Tiến sĩ, Giáo chức hưu trí, Arizona, Hoa Kỳ
211. Nguyễn Ngọc Sơn, Bác sĩ nghỉ việc, Long Điền, Bà Rịa Vũng Tàu.
212. Nguyễn Ngọc Thạch, Hưu trí, Sài gòn
213. Nguyễn Ngọc Thành, P.Tân Hòa, TP Biên Hòa, Đồng Nai
214. Nguyễn Nguyên Bình, Nhà văn, Hà Nội
215. Nguyễn Quang Đạo, Cựu Chiến Binh, Hà Nội
216. Nguyễn Quốc Minh, Kỹ sư, Đà Nẵng
217. Nguyễn Quốc Thuần, Kỹ sư Tự động hoá, Lộc Hà, Hà Tĩnh
218. Nguyễn Quý Kiên, Kỹ sư Tin học, Hà Nội

219.  Nguyễn Thái Minh, Kinh doanh, Nha Trang 
220. Nguyễn Thắng, Kỹ sư, Sài Gòn
221. Nguyễn Thanh Nguyên, Hưu trí, CH Pháp
222. Nguyễn Thanh Tịnh, Linh mục, Chánh xứ Cồn Sẻ, GP Vinh
223. Nguyễn Thanh Trúc, Giáo viên, TP Hải Dương, Hải Dương
224. Nguyễn Thị Bích Hoa, Nội trợ, Long Điền, Bà Rịa Vũng Tàu.
225. Nguyễn Thị Bích, Kỹ sư Hóa, Hà Nội
226. Nguyễn Thị Dương Hà, Luật sư, Hà Nội
227. Nguyễn Thị Hạnh, Hưu trí, Q. Bình Thạnh, TPHCM
228. Nguyễn Thị Huế, Kỹ sư kinh tế Xây dựng, Hà Nội
229. Nguyễn Thị Kim Thoa, Bác sĩ, Tp Hồ Chí Minh
230. Nguyễn Thị Ngọc Trai, Nhà văn-Nhà báo, Hà Nội
231. Nguyễn Thị Tâm, Dương Nội, Hà Đông, HN
232. Nguyễn Thị Thu Huyền, Du học sinh, London, Anh
233. Nguyễn Thị Thuỷ, Giáo Viên, Tp. Hồ Chí Minh
234. Nguyễn Thiện Công, Kỹ sư cơ khí nghỉ hưu, Duesseldorf, CHLB Đức
235. Nguyễn Thiết Thạch, Lao động tự do, Bình Thạnh, TPHCM
236. Nguyễn Thượng Long, Giáo viên-Nhà báo, Hà Đông, Hà Nội
237. Nguyễn Tiến Dân, Nhà giáo, Hà Nội
238. Nguyễn Tiến Tài, Nhà giáo nghỉ hưu, Hà Nội
239. Nguyễn Trần Hải Quan, Sinh viên, TPHCM
240. Nguyễn Trần Hải, Cựu sĩ quan Hải Quân, Hưu trí, Q. Lê Chân, Hải Phòng
241. Nguyễn Trần Thuật, Tiến sỹ kỹ thuật, Hà Nội
242. Nguyễn Trọng Bách, Kỹ sư, Nam Định
243. Nguyễn Trọng Hiến, Kỹ sư nghỉ hưu, Hà Nội
244. Nguyễn Trọng Hoàng, TS Vật lý, Frankfurt am Main, CHLB Đức
245. Nguyễn Trung Dân, Nhà báo, Q2, TPHCM
246. Nguyễn Trường Chinh, Dân oan, huyện Kim Thành, Hải Dương
247. Nguyễn Tuệ Hải, Hưu trí, Canberra Australia
248. Nguyễn Văn Đài, Luật sư, Bad Nauheim, bang Hessen, CHLB Đức
249. Nguyễn Văn Hòa, Kỹ sư Điện năng, Hesen, CHLB Đức
250. Nguyễn Văn Hùng, Phong trào dân quyền, London-UK
251. Nguyễn Văn Sơn, Cựu TNLT, Hoa Kỳ
252. Nguyễn Văn Thanh, Cử nhân Kinh tế, TP HCM
253. Nguyễn Văn Vy, PGS.TS. Giảng viên Đại học nghỉ hưu, Hà Nội
254. Nguyễn Việt, Q3, TPHCM
255. Nguyễn Vinh, Q3, TPHCM
256. Nguyễn Vũ, Kinh doanh Tự do, Sài Gòn
257. Phạm Hoàng Phiệt, Gs y học ĐH YD Tp HCM, TPHCM
258. Phạm Thị Ánh Nga, MBA, Giáo chức, Nha Trang, Khánh Hòa
259. Phạm Thị Hoàng Nhung, Lao động tự do, Hà Nội
260. Phạm Thị Hồng Hạnh, Giáo viên Tiếng Anh-Võ sư, TPHCM
261. Phạm Trí Thức, Kỹ thuật computer, Melbourne, Australia
262. Phạm Văn Điệp, cựu đảng viên Đảng Dân Chủ Việt, Sầm Sơn, Thanh Hóa
263. Phạm Văn Đỉnh, TS Khoa học, Toulouse, Pháp
264. Phạm Văn Hiền, Chuyên viên phòng Thông tin-tư liệu trường Chính trị Tô Hiệu Hải Phòng
265. Phạm Văn Lễ, Kỹ sư, quê Quảng Ngãi, công tác tại Sài Gòn
266. Phan Loan, Q3, TPHCM
267. Phan Quốc Tuyên, Kỹ sư, Genève, Thụy Sĩ
268. Phan Văn Phong, Nghề tự do, Hoàn Kiếm, Hà Nội
269. Phùng Chí Kiên, Designer, Hà Nội
270. Phùng Văn Phụng, Giáo viên hưu trí, Houston, Texas USA
271. Quan Vinh, Chuyên viên Tin học, Roma, Italia
272. Quỳnh Dao, Hội viên Ân xá Quốc tế Úc Châu
273. Tạ Dzu, Nhà báo, Hoa Kỳ
274. Thái Doãn Quỳnh, Kỹ sư CNTT, Hà Nội
275. Thái Nhân Công, Kỹ sư cơ khí, Ninh Thuận
276. Thái Thị Khánh Hạnh, Hưu trí, Montreal (Canada)
277. Thái Văn Dung, Nghề tự do, cựu TNLT, Diễn Châu, Nghệ An
278. Thân Hoàng Đức, Nông dân, Bắc Giang
279. Thành Đỗ, Kỹ sư Công nghệ Quốc phòng, Paris, CH Pháp
280. Tô Oanh, Nhà giáo nghỉ hưu, TP Bắc Giang
281. Tô Thúy Ái, Nhà văn tự do, Australia
282. Trần Anh Chương Ph.D, Kỹ sư-Quản lý, Glenelg 21737 USA
283. Trần công Thắng, Bác sĩ, Na-Uy
284. Trần Đĩnh, Nhà văn, Sài Gòn
285. Trần Đức Toản, Kỹ sư, Hà Nội
286. Trần Duy Bình, Lao động phổ thông, Đà Nẵng
287. Trần Duy Hưng, Hưu trí, Hà Nội

288. Trần Hải Hạc, Nhà giáo nghỉ hưu, Paris, Pháp
289. Trẩn Hoàng Thủ, Tiến Sĩ Giáo Dục, Hoa Kỳ
290. Trần Hưng Thịnh, Hưu trí, Hoàng Mai,Hà Nội

291. Trần Hữu Quang, PGS-TS xã hội học, Sài Gòn

292. Trần Kim Thập, Giáo chức, Perth, Australia
293. Trần Minh Khôi, kỹ sư điện toán, Berlin, CHLB Đức
294. Trần Nghĩa Bình, Phiên dịch, Sài Gòn
295. Trần Ngọc Anh, Dân oan, huyện Xuyên Mộc, BR-VT
296. Trần Ngọc Tuấn, Nhà văn- Nhà báo, Praha, Czech Republick
297. Trần Nguyễn Lê Huy, Kiến trúc sư, Tp.HCM
298. Trần Quang Thành, Nhà báo, Slovakia
299. Trần Quang Tuyết, TS Vật lý, Seattle, Washington, USA
300. Trần Thị Diễm Châu, Germany
301. Trần Thị Huyền Trang, Phong Trào Dân Quyền, London, England
302. Trần Thiên Hương, Kỹ sư điện tử, CHLB Đức
303. Trần Trọng Nghĩa, Kỹ sư, Hà Nội
304. Trần Tư Bình, cựu Giáo viên Văn Việt, Australia
305. Trần Viết Tuyên, Kiến trúc sư, Sài Gòn
306. Trần Vũ Anh Bình, Nhạc sĩ, Sài Gòn
307. Trí Nguyễn, Quản trị viên dây chuyền sản xuất ở thung lũng Silicon, sống tại San Jose California, Hoa Kỳ
308. Triệu Mây, Nhạc sĩ, Sài Gòn
309. Trịnh Đình Hòa, Hưu trí, Hà Nội
310. Trịnh Văn Toàn, Nông dân, Ý Yên, Nam Định
311. Trương Khánh Ngọc, Kỹ sư XD, TPHCM



312. Truong Minh Đức, Cử nhân Vật Lý, Vác-Sa-Va, CH Ba Lan
313. Tường An, Nhà báo, Paris, CH Pháp
314. Uông Đình Đức, Q1, TPHCM
315. Uyên Vũ, nhà báo, cư trú ở California, Hoa Kỳ
316. Van Do, Kỹ sư, California, Hoa Kỳ
317. Văn Ngọc Trà, California, Hoa Kỳ
318. Võ Hồng Ly, Q2, Sài Gòn
319. Võ Minh Tín, ThS Du lịch, TPHCM
320. Võ Ngọc Ánh, Cựu phóng viên Saigon Times Group, Sinh viên tại Washington, Hoa Kỳ
321. Võ Quang Luân, Giáo viên hưu trí, Hà Nội
322. Võ Sắc, Hưu trí, Hoa kỳ
323. Võ Văn Ái, Nhà văn, Nhà nghiên cứu, Boissy St Léger, France
324. Vũ Đình Bon, Ts, Kỹ sư Công chánh, Hoa Kỳ
325. Vũ Hải Long, TS Vật lý, Hưu trí, Q3, TP HCM
326. Vũ Ngọc Lân, Kỹ sư luyện kim, Hà Nội
327. Vũ Ngọc Tiến, Nhà văn, Hà Nội
328. Vũ nhật Khải, PGS, TS Triết học, Hà Nội
329. Vũ Nho, Kiến An, Hải Phòng
330. Vũ Quang Chính, Nhà lý luận phê bình Điện ảnh, HN
331. Vũ Thị Vân Mơ, Kinh doanh tự do, Lâm Đồng
332. Vũ Thư Hiên, Nhà văn, Paris Pháp
333. Vũ Trung Uý, sinh sống tại Louny, Cộng hoà Séc
334. Vũ Văn Hội, Nông dân chống tham nhũng, Tiền Hải, Thái Bình
335. Vũ Văn Phán, Nhà thơ tự do, Australia
336. Vũ Văn Quyết, Kỹ sư, Vĩnh Phúc
337. Ý Nhi, Nhà thơ, TPHCM

338. Albert Dieu, Student, B. Sc. (Hons), Toronto, Canada
339. Bùi Phan Thiên Giang, Chuyên viên tin học, Sài Gòn
340. Cao Thiện Phước, Kỹ sư Tin học, CH Pháp
341. Chu Giang Sơn, Kỹ sư điện, Hà Nội
342. Chu Quốc Khánh, Kỹ sư điện tử-Cử nhân KT, Hưu trí, HN
343. Đỗ Như Hằng, Kỹ sư, Toronto, Canada
344. Đức Phạm, Kỹ sư, Texas, Hoa Kỳ
345. Hà Thúc Huy, TS Hóa học, Sài Gòn.
346. Hiền Phương, Nhà văn, TPHCM
347. Hoàng Quân, TX, Hoa Kỳ
348. Hoàng Thị Như Hoa, CCB, Thanh Trì, Hà Nội
349. Hoàng Xuân Sơn, Nhà thơ, hưu trí, Montréal Canada
350. Huỳnh Việt Linh, Nghiên cứu sinh sau tiến sỹ, Davis, California, Hoa Kỳ
351. Lê Xuân Thành, Kỹ sư, TP Nha Trang, Khánh Hòa
352. Lê Bảo Nhi, Nhà báo tự do, Sài Gòn
353. Le Duy Thien, Documentation Officer, Brisbane, Australia
354. Lê Khánh Lâm, Giáo viên, Cam Ranh, Khánh Hòa
355. Nghiêm Việt Anh, Kỹ sư, Đống Đa, HN
356. Ngô Đắc Lợi, Giáo viên, Cần Thơ
357. Ngô Hoàng Hưng, Kinh doanh, New Hampshire, USA
358. Nguyễn Anh Dũng, Đại tá, CCB, Hà Nội
359. Nguyễn Công Kiên, Sinh viên University of British Columbia, Canada
360. Nguyễn Đắc Thắng, Kỹ sư hóa học, Genève, Thụy Sỹ.
361. Nguyễn Đức Phố, Nông dân, Q4, Sài Gòn
362. Nguyễn Huy Hoàng, Cựu SQ- QĐVNCH, Q1, Sài Gòn
363. Nguyễn Khánh Dương, Kỹ sư, Sài Gòn
364. Nguyễn Kỳ Hưng, Tiến Sĩ, Úc châu
365. Nguyễn Quốc Dũng, Giảng viên, Sài Gòn
366. Nguyễn Thanh Loan, Giáo viên tự do, Sài Gòn
367. Nguyễn Văn Hùng, Hưu trí, quận 10, TP.HCM
368. Phạm Công Nhiệm, Bác sĩ, đường Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội
369. Phạm Hồng Thắm, Nhà báo nghỉ hưu, Hà Nội
370. Phan Quang Trung, Kỹ sư, Perth, Australia
371. Phuong Dung Sinkel - Lam Thi, Nội trợ, Pullach, CHLB Đức
372. Tiffany Dieu, Sinh viên ĐH Ottawa trong Conflicts Studies and Human Rights, Canada
373. Trần Ngọc Anh, Perth Australia
374. Trần Phá Nhạc, Nhà báo, Sài Gòn
375. Trần Tử Vân Anh, Giảng viên, Sài Gòn
376. Trương Thị Minh Sâm, Nôị trợ, Đồng Nai
377. Võ Quang Tu, Hưu trí, Montreal, Canada
378. Vũ Văn Thịnh, Bác sỹ, Thái Nguyên

379.   Andre Menras - Hồ Cương Quyết, Nhà giáo về hưu, Pháp

380.   Bùi Nghệ, Hưu trí, Sài Gòn

381.   Bùi Quang Chính, Ba đình, Hà Nội

382.   Bùi Văn Thắng, Thành viên phong trào Dân Quyền UK

383.   Bùi Văn Thuận, Làm việc tự do, Hòa Bình

384.   Bùi Văn Trường, cựu Giảng viên, TP HCM



385.   Cấn Thị Thêu, Dương Nội, Hà Đông, HN

386.   Đặng Chí Linh, Hưu trí, An Giang, Việt Nam

387.   Đặng Đăng Phước, Giáo viên, Đăk Lăk

388.   Đặng Xuân Thanh, Kỹ sư, Hà Nội

389.    Đoàn Nhật Hồng, nguyên Giám đốc GD Đào tạo tỉnh Lâm Đồng

390.   Đoàn Viết Hiệp, Kỹ sư điện tử, Hưu trí, Antony, Pháp

391.   Dương Thị Liễu, Nội trợ, Đồng Nai

392.   Emmy Nguyen, Accountant, Canada

393.   Hồ Quang Huy, Kỹ sư đường sắt, TP Nha Trang

394.   Khương Việt Hà, Nghiên cứu viên, Hà Nội

395.   Lê Công Trí, Kỹ sư XD, Sài Gòn 

396.   Le Dai Viet, Germany

397.   Lê Hải, Nhà báo, Đà Nẵng 

398.   Lê Mỹ Hạnh, Công chức nghỉ hưu, CH Pháp

399.   Lê Quý Vũ, Kỹ thuật cơ khí, Long Thành, Đồng Nai

400.   Lê Thăng Long, Doanh nhân, Q1, Sài Gòn.

401.   Lê Thị Công Nhân, Luật sư, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội

402.   Lưu Thành, Nhà thơ, Phước Long, Bình Phước

403.   Lưu Vân Khương, Kỹ sư, Italia 

404.   Ly Thanh Dat, Hưu trí, TP HCM

405.   Mark Dieu, Retired, Canada

406.   Mik Tran, CNC at Halliburton, Carrollton Texas, Hoa Kỳ

407.   Ngô Kim Dung, Bác sĩ nghỉ hưu, CH Pháp

408.   Ngô Văn Hiền, Kỹ sư XD, Sài Gòn

409.   Nguyễn Đúc Nhuận, Nguyên giám đốc Trung tâm nghiên cứu SEDET CNRS/Universié Paris 7, Pháp

410.   Nguyễn Kết, Kỷ sư về hưu, Champigny sur Marne, Paris, CH Pháp

411.   Nguyen Le Thu My, Hưu trí, TP HCM

412.   Nguyễn Minh Nhựt, Lập trình viên, Sài Gòn

413.   Nguyễn Ngọc Xuân, Nông dân hưu trí, Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu

414.   Nguyễn Trọng Hoàng, Bác sĩ, Paris, Pháp

415.   Nguyễn Văn Hinh, Hưu trí, Đà Nẵng

416.   Nguyễn Văn Tiên, Hưu trí, TPHCM

417.   Nguyen Van Tro, Hưu trí, Sài Gòn

418.   Phạm Khiêm Ích, Nhà nghiên cứu văn hoá, Hà Nội

419.   Phạm Kỳ Đăng, Nhà thơ, Nhà báo, Dịch giả, Berlin, CHLB Đức

420.   Phạm Văn Khoa, Buôn bán, Sa Đéc, Đồng Tháp

421.   Pham Van Thanh, Chủ tịch Hội Doanh nhân Việt Nam tại Canada

422.   Phạm Vy Long, Cử nhân luật, TPHCM

423.   Phùng Thị Ly, Dân oan Thạnh Hóa, Long An

424.   Song Chi (Lê Bá Diễm Chi), nhà báo tự do, Leeds, UK

425.   Thu Phong, Nhà văn, Sài Gòn

426.   Tô Xuân Thành, Cựu Quân nhân, Nghệ An

427.   Trần Bảo Thùy, hiện là nhân viên văn phòng tại TP. Hồ Chí Minh

428.   Trần Quang Ngọc, TS kỹ sư điện hưu trí, Stuttgart, CHLB Đức

429.   Trần Thanh Ngôn, Kỹ sư điện toán, Berlin Cộng Hòa Liên Bang Đức 

430.   Trần Thị Thảo, Giáo viên nghỉ hưu, Hà Nội

431.   Trần Thị Tính, Nhân viên VP, TP Vũng Tàu, BR-VT

432.   Trần Văn Thành, Kỹ sư thông tin, Pháp

433.   Trịnh Bá Phương, Dương Nội, quận Hà Đông, Hà Nội

434.   Trương Hồng Liêm, Toulouse, Pháp

435.   Trương Phát Khuê, Cử nhân-Nông dân, TP Buôn Ma Thuột, Đak lak

436.   Uông Đắc Đạo, Cử Nhân Luật SG71, Hưu trí, Hoa Kỳ

437.   Vũ Đức Trinh, TS KS Hóa EPFL, Lausanne, Thuy Sĩ

438.   Vũ Hải, Công nhân, Berlin CHLB Đức

439.   Ỷ Lan, Nhà văn, Nhà báo, 94450 Limeil-Brévannes, France

440.   Đào Đình Bình, Kỹ sư XD, Hà Nội

441.   Đinh Văn Hải, Nghề tự do, Lâm Đồng

442.   Đỗ Đức Khang, Kinh doanh, Hải Phòng

443.   Đỗ Quang Nghĩa, Nhà văn, CHLB Đức

444.   Dương Xuân Mức, Kỹ sư, Hưu trí, Đà Nẵng

445.   Hoàng Thị Hà, Hưu trí, Hà Nội

446.   Huỳnh Nhật Hải, hưu trí, thành viên Câu lạc bộ Phan Tây Hồ, Đà Lạt.

447.   Huỳnh Nhật Tấn, hưu trí, thành viên Câu lạc bộ Phan Tây Hồ, Đà Lạt.

448.    Huỳnh Thị Xuân Mai, Giáo viên hưu trí, Tiền Giang

449.   Lê Minh Hà, Nhà văn, CHLB Đức

450.   Lê Thanh Hằng, TX, Hoa Kỳ









451.   Lê Thành Đạt, Kỹ sư CNTT, Hóc Môn, Sài Gòn

452.   Lê Thân, cựu Tù chính trị Côn Đảo, nguyên Tổng giám đốc Riverside Saigon

453.   Lê Thị Thanh Bình, Kinh doanh, CHLB Đức

454.   Nguyên Ngọc, Nhà văn, Hội An

455.   Nguyễn Bá Dũng, Hưu trí, Hà Nội

456.   Nguyễn Quang A, TS, nguyên Chủ tịch Hội Tin học VN

457.   Nguyễn Sỹ Kiệt, Hưu trí, Sài Gòn

458.   Nguyễn Thị Mười, Q.1, Sài Gòn

459.   Nguyễn Tuấn Khanh, Thợ máy, P3, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

460.   Nguyễn Văn Kết, Hưu trí, Sài Gòn

461.   Phạm Chí Dũng, Nhà báo tự do, Sài Gòn

462.   Phạm Duy Hiển, CCB, TP Pleiku, Gia Lai

463.   Phạm Vinh, Công nhân, TP Vũng Tàu, BR-VT

464.   Phạm Xuân Yêm, Giáo sư, Pháp

465.   Trần Đức Thạch, Nhà thơ, TNLT, Nghệ An

466.   Trần Kim Thu, Hưu trí, USA

467.   Trần Quang Phước, Sơn Đông, Bến Tre

468.   Trần Thanh Tuấn, TS, giảng viên ĐH Khoa học tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội.

469.   Trương Minh Thủy, Công nhân tự do, TPHCM


Aucun commentaire:

Enregistrer un commentaire