05/12/2012

DANH SÁCH KÝ TÊN PHẢN ĐỐI TRUNG CỘNG TỪ ĐỢT 2 ĐẾN ĐỢT 9

Danh sách các đợt 7, 8, 9 nằm ở phần cuối

02/12/2012


DANH SÁCH KÝ TÊN TỪ ĐỢT 2 ĐẾN ĐỢT 6

Dù đã hết sức cố gắng nhưng các danh sách đã công bố vẫn có sự trùng tên. Chúng tôi đã rà soát lại một lần nữa và gộp các danh sách từ đợt 2 đến đợt 6 thành một danh sách để bạn đọc tiện theo dõi.
Kính đề nghị các trang mạng đã đăng những danh sách đó vui lòng dựa trên bảng tổng hợp của BVN dưới đây để chỉnh sửa lại cho chính xác.
Bauxite Việt Nam

DANH SÁCH KÝ TÊN ĐỢT 2
148. Huỳnh Nhật Tấn, nguyên Phó Giám đốc Trường Đảng tỉnh Lâm Đồng
149. Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu, TP HCM
150. Đặng Thị Hảo, TS, nguyên cán bộ Viện Văn học, Hà Nội
151. Nguyễn Thị Văn, nguyên cán bộ Viện Xã hội học, Hà Nội
152. Lê Đình Ty, thi sĩ, nhiếp ảnh gia, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Quảng Bình
153. Trần Tiến Hùng (Trần Vasclav), Cộng hòa Czech
154. Lê Thị Lương, Cộng hòa Czech
155. Trần Huy Quang, nhà văn, Hà Nội

156. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
157. Nguyễn Hữu Thao, cựu chiến sĩ BTM F289 Công binh, Bulgaria
158. Bùi Việt Hà, Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường, Hà Nội
159. Ngô Thanh Hà, hưu trí, TP HCM
160. Lê Bá Phúc, công ty Teleq, TP HCM
161. Phan Trọng Đại, kỹ sư, Cộng hòa Czech
162. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
163. Nguyễn Bá Thuận, nguyên chuyên gia Vận trù và Dự báo, Bộ Khoa học và Phát triển, Vương quốc Đan Mạch
164. Nguyễn Thiện, tác giả chương trình “Dân ta biết sử ta”, TPHCM
165. Võ Quang Diệm, TS, nguyên Phó Vụ trưởng, Bộ Xây dựng
166. Nguyễn Đăng Quang, đại tá, Hà Nội
167. Phạm Hải Hồ, TS, CHLB Đức
168. Thái Thăng Long, nhà thơ, Nhà xuất bản Thanh niên
169. Tôn Thất Hùng, kỹ sư, Hoa Kỳ
170. Đinh Công Sản, PGS TS, TP HCM
171. Tô Quang Vinh, Hà Nội
172. Vũ Thị Nhuận, The University of Tokyo, Nhật Bản
173. Trần Thiện Tứ, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM, nguyên Bí thư Quận ủy quận Phú Nhuận, nguyên Giám đốc sở Kinh tế Đối ngoại TP HCM, nguyên Đại biểu Quốc hội khoá 8
174. Đặng Thiện, nguyên ủy viên Thường vụ BCH Đoàn Sinh viên khu Sài Gòn Gia Định (1966-1968), nguyên Chủ tịch UBND quận 11 TP HCM, nguyên Cục trưởng Cục thuế TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
175. Nguyễn Văn Kết (Hai Ly), nguyên Phó Bí thư Đảng ủy sở Văn hóa Thông tin TP HCM, cựu tù chính trị Côn Đảo
176. Nguyễn Văn Tư (Chín Trị), nguyên Chánh văn phòng Khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định, nguyên Bí thư liên Quận ủy 2+4, nguyên Bí thư Đảng ủy, Phó Chánh thanh tra TP HCM
177. Nguyễn Văn Lê (Hai Lê), nguyên Chánh văn phòng Ban Cán sự Đảng khu Đoàn khu Sài Gòn Gia Định (1960-1962), nguyên chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
178. Trần Văn Mỹ, nguyên biệt động quân khu Sài Gòn Gia Định, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên giảng viên đại học Sài Gòn Gia Định
179. Lê Hồng Phóng, Lạng Sơn
180. Đặng Bích Phượng, cán bộ hưu trí, Hà Nội
181. Vũ Hải Long, TS, TP HCM
182. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, TP HCM
183. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, TP Hải Phòng
184. Nguyễn Trác Chi, TP HCM
185. Nguyễn Lê Thu An, nhà báo, cựu tù chính trị Côn Đảo
186. Nguyễn An Hương, giảng viên Nhạc viện TP HCM
187. Phùng Hoài Ngọc, nguyên giảng viên chính Đại học An Giang, Hội viên Hội nhà báo Việt Nam
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 3
188. Trần Hồng Quân, GS TS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Bách khoa TP HCM
189. Lê Văn Nuôi, nguyên Bí thư Thành đoàn TNCS HCM, TP HCM, nguyên Tổng biên tập báo Tuổi trẻ
190. Nguyễn Quang A, TS, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
191. Vũ Anh Nguyên, CHLB Đức
192. Nguyễn Thị Hoàng Nhi, nguyên ủy viên Ban Chấp hành Hội Sinh viên Việt Nam, Pháp
193. Hạ Đình Nguyên, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, cựu tù chính trị Côn Đảo. TP HCM
194. Phan Thị Lan Phương, biên kịch tự do
195. Đào Đình Bình, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
196. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
197. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
198. Huỳnh Văn Nam, Nhật Bản
199. Lê Hồng Quang, Hà Nội
200. Nguyễn Kỳ Viên, chuyên viên huấn luyện, TP HCM
201. Nguyễn Anh, Đài Loan
202. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
203. Hoàng Văn Hoan, TS, Hà Nội
204. Lê Công Sơn, kiến trúc sư, Hà Nội
205. Xuan Hung Nguyen, bác sĩ, Institute of Molecular and Cellular Biology (IBMC), Pháp
206. Vũ Tam Huề, TS, nguyên chuyên viên cao cấp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, HCM
207. Nguyễn Quốc Dũng, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
208. Hồ Hiếu, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên học sinh tranh thủ dân chủ TP Đà Lạt, nguyên Chánh văn phòng Quận ủy Quận 1, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, cựu tù chính trị Côn Đảo
209. Trần Hà Anh, TSKH, cán bộ hưu trí, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hạt nhân (Đà Lạt), nguyên Đại biểu Quốc hội, Đà Lạt
210. Hồ Thị Kim, bác sĩ, hưu trí
211. Lưu Trọng Văn, người viết báo, TP HCM
212. Khổng Ngân Giang, TS, Đại học Littoral Calais, Pháp
213. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
214. Nha Nguyen, Hoa Kỳ
215. Nguyễn Cường, nông dân, Hà Nội,
216. Lan Pham, kế toán, Hoa Kỳ
217. Nguyễn Khắc Bình, kỹ sư, TP HCM
218. Trần Quốc Thịnh, Hoa Kỳ
219. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
220. Nguyễn Hùng, kỹ sư, Australia
221. Bùi Dũng Joseph, Hoa Kỳ
222. Lê Văn Chương, Cần Thơ
223. Sa Huỳnh, kỹ sư, CHLB Đức
224. Nguyễn Đăng Khoa, kỹ sư, giảng viên Đại học Kỹ sư INSA, Pháp
225. Nguyen Manh, Czech
226. Ngô Thái Văn, Hoa Kỳ
227. Song Chi (Lê Bá Diễm Chi), đạo diễn phim và nhà báo độc lập, Na Uy
228. Ngô S. Đồng Toản, Cử nhân, Hà Nội
229. Nguyễn Hữu Mão, cựu chiến binh, Hà Nội
230. Trần Quốc Hùng, TP HCM
231. Nguyễn Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
232. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
233. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên, Hà Nội
234. Nguyễn Văn Cung, thượng tá, nhạc sĩ, Hà Nội
235. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TPHCM
236. Vũ Sinh Hiên, nhà nghiên cứu, TP HCM
237. Nguyễn Hòa, cao học hành chánh Sài Gòn, hưu trí, Hoa Kỳ
238. Trần Ngọc Thạch, bán bánh mỳ, TP HCM
239. Nguyễn Mạnh Trí, chủ nhiệm website www.tranhchapbiendong.com, Hoa Kỳ
240. Trần Thị Như Thủy, nghiên cứu viên khoa học, Canada
241. Kevin Nguyen, Assistant Professor, Hoa Kỳ
242. Hoàng Thị Hoà Bình, PGS TS, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
243. J.B. Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
244. Hoang Trong Luong, Hoa Kỳ
245. Trần Công Khánh, hưu trí, Hải Phòng
246. Võ Thanh Tân, giảng viên, TP HCM
247. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
248. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
249. Ngô Văn Hoa, bác sĩ, Đà Nẵng
250. Nguyễn Thanh Tuấn, dược sĩ, TP HCM
251. Vũ Quang Huy, cựu chiến binh, cán bộ hưu trí, Hà Nội
252. Võ Tá Luân, nhân viên kỹ thuật IT, TP HCM
253. Hoàng Nghĩa Thắng, Vinh, Nghệ An
254. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương tại TP HCM, TP HCM
255. Nguyễn Minh Hiền, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Doanh nhân Sài Gòn, TP HCM
256. Nguyễn Văn Lịch, cựu chiến binh, Hà Nội
257. Nguyễn Chí Dũng, TP HCM
258. Cuong Nguyen, Hoa Kỳ
259. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
260. Nguyễn Minh Sơn, Vũng Tàu
261. Thân Lê Khuyên, Giám đốc kinh doanh công ty Than Le Pool, TP HCM
262. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa Vũng Tàu
263. Phạm Văn Mầu, cử nhân, nguyên Chánh văn phòng Đảng ủy Đường sắt Việt Nam
264. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, trí thức tự do, TP HCM
265. Dinh Nguyen, Hoa Kỳ
266. Lại Nguyên Ân, nghiên cứu văn học, Hà Nội
267. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
268. Phan Xuân Ngọc, nguyên Phó Hiệu trưởng trường Đại học Hàng hải Việt Nam, hưu trí, Nha Trang
269. Phạm Ngọc Diệp, kỹ sư, TP HCM
270. Hoàng Mạnh Đễ, dạy toán Lycée Marie Curie, Đại học Khoa học Sài Gòn
271. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
272. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Ninh Bình
273. Nguyễn Bá Phúc, kỹ sư, Vĩnh Long
274. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
275. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
276. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
277. Tô Thanh Bình, Hà Nội
278. Lê Như Lan, hưu trí, Hà Nội
279. Trần Minh Thế, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Thông tin Địa chất, Hà Nội
280. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
281. Nguyễn Thị Mười, TPHCM
282. Nguyễn Hữu Nam, bút danh Nguyên Hải, hưu trí, TP HCM
283. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư, cựu quân nhân QĐNDVN, hưu trí, TP HCM
284. Đào Văn Minh, sinh viên cao học trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội
285. Huỳnh Thị Ngọc Tuyết, TS, hưu trí, TP HCM
286. Đoàn Xuân Cao, Hà Nội
287. Nguyễn Thanh Nga, MBA, Hà Nội
288. Truong The Minh, Hoa Kỳ
289. Chu Sơn, công dân Việt Nam, TP HCM
290. Nguyễn Thị Kim Thoa, công dân Việt Nam, TP HCN
291. Lê Bắc, TP HCM
292. Trần Tuấn Lộc, kế toán trưởng, TP HCM
293. Thanh Dang, Hoa Kỳ
294. Nguyễn Xuân Hùng, kỹ sư, TP Đà Nẵng
295. Đinh Văn Thành, TP HCM
296. Võ Dân Giang, Đội Bảo vệ Ban Quản lý chợ thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
297. Chung Hoang Chuong, GS, Đại học San Francisco, Hoa Kỳ
298. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
299. Lê Đình Hùng, công dân Việt Nam, TP HCM
300. Alan Le, MBA, Hoa Kỳ
301. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
302. Văn Công Mỹ, kinh doanh, TP HCM
303. Nguyễn Trung Hiếu, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, TP HCM
304. Le Huu Hoang Loc, thạc sĩ, Vĩnh Long
305. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa Vũng Tàu
306. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
307. Đặng Thị Thu Hương, nhà báo, Hà Nội
308. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
309. Đào Minh Châu, Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thuỵ Sĩ tại Việt Nam, Hà Nội
310. Bùi Phan Thiên Giang, kỹ sư, TP HCM
311. Hoàng Lê Nam, kỹ sư, Hà Nội
312. Đỗ Nam Hải, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
313. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
314. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên trường Tô Hiệu, Hải Phòng
315. Đào Văn Tùng, cán bộ nghỉ hưu, Tiền Giang
316. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
317. Trần Hằng Nga, GS, Hoa kỳ
318. Phạm Mạnh Hùng, kỹ sư, Hà Nội
319. Quyền Văn Phú Henri (tự Võ), nguyên Tổng Thư ký chi hội BasRhin của Hội người Việt Nam tại Pháp
320. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, hưu trí, Hà Nội
321. Lê Công Quí, kỹ sư, TP HCM
322. Trần Thu Trang, Cộng hòa Czech
323. Trần Ngọc Vân, Cộng hòa Czech
324. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
325. Phùng Thị Lý, nội trợ, TP HCM
326. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật, Philippines
327. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hội Nhà văn Hà Nội
328. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
329. Thạch Quang Hải, Gia Lâm, Hà Nội
330. Le Thanh Hai, Ba Lan
331. Mai Khắc Khuê, nguyên đại tá Hải quân, Hà Nội
332. Thanh Thảo, nhà thơ, Quảng Ngãi
333. Le Hung Dung, Cộng hòa Czech
334. Nguyễn Đức Quỳ, Hà Nội
335. Lê Hải, nhà nhiếp ảnh, Đà Nẵng
336. Nguyen Van Chung, CHLB Đức
337. Nguyen Tuyet Mai, CHLB Đức
338. Nguyen Duc Anh, CHLB Đức
339. Nguyen Viet Anh Philip, CHLB Đức
340. Nguyen Van Nam, CHLB Đức
341. Nguyen Van Truong. CHLB Đức
342. Nguyễn Tuyêt Nhung, CHLB Đức
343. Nguyễn Thành Chung, CHLB Đức
344. Đặng Nguyệt Ánh, TS, nguyên nghiên cứu viên cao cấp, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
345. Nguyễn Phạm Điền, hưu trí, Australia
346. Nguyễn Thái Sơn, giáo viên, TP HCM
347. Lê Hoàng Lan, TS, Hà Nội
348. Trần Hoàng Hà, luật sư tập sự, TP HCM
349. Nguyễn Vi Khải, Phó Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển (VIDS), nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội
350. Tran Trong Duc, TP HCM
351. Hà Tuấn Anh, TS, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý, TP HCM
352. Lê Hoàng Anh, biên tập viên Nhà Xuất bản Trẻ, TP HCM
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 4
353. Trần Quang Cơ, nguyên Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
354. Bà Trần Quang Cơ
355. Lưu Thụy, công nhân, Australia
356. Nguyen Thanh Xuan, kỹ sư vi tính, TP HCM
357. Trần Xuân Nghiệp, cựu chiến binh, TP Hòa Bình - Hòa Bình
358. Nguyễn Xuân Trường, sinh viên MBA trường University of Missouri, Columbia, Hoa Kỳ
359. Trần Văn Trọng, nông dân, TP Cần Thơ
360. Nguyễn Xuân Hiệp, kỹ sư, doanh nhân, Hoa Kỳ
361. Vũ Duy Phú, TS, Viện VIDS, Hà Nội
362. Đặng Thi Phương, cán bộ kỹ thuật, Nhà máy Cơ khí Hà Nội
363. Đặng Thị Loan, chủ sản xuất nhỏ, Hải Dương
364. Vũ Đăng Dương, kỹ sư, Nhà máy Cơ khí Hải Dương
365. Nguyễn Hữu Uy, TS, Hoa Kỳ
366. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
367. Nguyễn Cảnh Hoàn, cử nhân, CHLB Đức
368. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
369. Vũ Ngọc Thăng, dịch giả, Canada
370. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, TP. Vũng Tàu
371. Phạm Quốc Việt, học sinh, Hà Nội
372. Nguyễn Thái Minh, Giám đốc Công ty cổ phần Sao sáng, TP Thái Nguyên
373. Mai Khắc Bân, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
374. Đoàn Văn Tư, du học sinh, Nhật Bản
375. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
376. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
377. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
378. Hoàng Đức Lệ, sinh viên, Nghệ An
379. Lê Dũng, blogger, Hà Nội
380. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, Quy Nhơn
381. Lê Hồng Sơn, kỹ sư, Bình Dương
382. Đinh Thị Uyên, hưu trí, Hòa Bình
383. Nguyễn Khắc Đình Lộc, kỹ sư, Bà Rịa-Vũng Tàu
384. Võ Văn Giáp, kỹ sư, Canada
385. Đinh Huy Dư, kỹ sư, Phó Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp Sông Lô, Hà Nội
386. Nguyen Huy Xuong, nguyên GS Đại học Joseph Fourier, Grenoble, Pháp
387. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
388. Nguyễn Thế Nghiêm, Thạc sĩ, TP HCM
389. Nguyễn Trường Sinh, làm nghề tự do, TP HCM
390. Alan Nguyen, công nhân, Hoa Kỳ
391. Tha Nhân, nhà thơ, Hoa Kỳ
392. Vũ Anh Nguyên, doanh nhân, Cộng hòa Czech
393. Phạm Toàn Thắng, Cộng hòa Czech
394. Vũ Đức Khanh, luật sư, Canada
395. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại học Paris 13, Pháp
396. Trần Văn Tấn, kỹ sư, CHLB Đức
397. Nguyễn Xuân Hoài, hưu trí, TP HCM
398. Vũ Việt Khoa, lao động hợp tác, CHLB Đức
399. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà báo, nhà giáo, Hà Nội
400. Võ Ngọc Bàng, sinh viên, Hà Nội
401. Nguyễn Mậu Cường, giảng viên Đại học Agostinho Neto, Luanda, Angola
402. Nguyễn Trọng Hoàng, TS, CHLB Đức
403. Bùi Văn Phú, GS, Đại học Cộng đồng California
404. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
405. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
406. Hoàng Văn Lạc, blogger, cử nhân, Bình Thuận
407. Nguyễn Huy Canh, giáo viên, Hải Phòng
408. Trần Kim Thập, giáo viên, Australia
409. Lê Phú Khải, nhà báo, TP HCM
410. Nguyễn Mạnh Kim, viết báo tự do, TP HCM
411. Phan Thanh Minh, viết báo, Quảng Nam
412. Trần Đình Hưng, cán bộ quân đội nghỉ hưu, Hà Nội
413. Đào Việt Dũng, cựu chiến binh, Hà Nội
414. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
415. Nguyễn Văn Tẩu, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư Thành Ý, Đà Lạt
416. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Quản lí Đào tạo Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
417. Bùi Thị Hội, Thạc sĩ, nguyên chuyên viên Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
418. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
419. Nguyễn Thành Trực, ngư dân, Vũng Tàu
420. Đặng Tiến Bình, cựu chiến binh, Hà Nội
421. Lê Văn Điền, TS, hưu trí, Ba Lan
422. Hoàng Sơn, nông dân, Thái Bình
423. Nguyễn Ngọc Quang, nghiên cứu sinh, University of Twente, Hà Lan
424. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
425. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Viện Văn học, Hà Nội
426. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia công nghệ thông tin, Pháp
427. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
428. Phạm Quang Hoa, bác sĩ, Đà Lạt
429. Nguyễn Xuân Việt, nguyên Đại tá, Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ, Hà Nội
430. Nguyễn Kiến Phước, nguyên ủy viên Ban Biên tập báo Nhân Dân, TP HCM
431. Phạm Duy Hiển (bút danh: Phạm Nguyên Trường), Vũng Tàu
432. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
433. Nguyễn Đông Yên, GS TSKH, Viện Toán học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
434. Thao Mai, công nhân, Hoa Kỳ
435. Loan Nguyen, Nail Tech, Hoa Kỳ
436. Thom Mai, hưu trí, Hoa Kỳ
437. Lang Nguyen, hưu trí, Hoa Kỳ
438. Trần Đình Thắng, cựu giảng viên đại học, TP HCM
439. Tran Dinh Phong, TS, Nanyang Technological University, Singapore
440. Huỳnh Công Thuận, blogger, TP HCM
441. Quý Đỗ, thạc sĩ, Australia
442. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
443. Trần Khương, chuyên viên tư vấn đầu tư, TP Pleiku
444. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư, Washington, Hoa Ky
445. Trần Quốc Túy, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
446. Phan Bảo Châu, kỹ sư hóa đã nghỉ hưu, Hà Nội
447. Lê Doãn Cường, kỹ sư, TP HCM
448. Lã Quang Trung, thạc sĩ, Nam Định
449. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
450. Nguyễn Hữu Trường, giám đốc, Bình Dương
451. Bùi Minh Vũ, nhân viên, Bình Dương
452. Phạm Hồng Sơn, Hà Nội
453. Nguyễn Như Biên, nghề tự do, Quảng Trị
454. Cao Nguyên Tường, du học sinh trường University of Southern California USC, Hoa Kỳ
455. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Viện Khảo cổ học, Hà Nội
456. Đinh Huyền Hương, cán bộ hưu trí, TP HCM
457. Nguyễn Đình Ấm, nhà báo, Hà Nội
458. Nguyễn Văn Chiến, buôn bán, CHLB Đức
459. Nguyễn Minh Anh, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, Buôn Ma Thuột
460. Phạm Quốc Bảo, biên dịch, Đà Nẵng
461. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
462. Lê Minh Hiếu, nhân viên văn phòng, TP HCM
463. Dương Hồng Lam, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương cục miền Nam, TP HCM
464. Đoàn Phương, nguyên cán bộ Ban Giao bưu Trung ương cục miền Nam, TP HCM
465. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
466. Hồ Ngọc Cứ, luật gia, nguyên Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, TP HCM
467. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
468. Vũ Trọng Khải, PGS TS, chuyên gia kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, TP HCM
469. Lê Thị Hường, Giám đốc công ty Giải pháp đô thị nông thôn (URS), Hà Nội
470. Đỗ Hồng Phấn, cựu tù chính trị Hỏa Lò (1950-51), chuyên gia tài nguyên nước và Mekong, Hà Nội
471. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Phòng
472. Hoàng Kim, nông dân, viết báo tự do, Đồng Tháp
473. Trương Văn Chi, kỹ sư, Đồng Nai
474. Phạm Văn Thanh, cựu sinh viên AIT, Hà Nội
475. Trần Hữu Tâm, hưu trí, Australia
476. Đặng Minh Điệp, giảng viên đại học, TP HCM
477. Phung Duy Hung, sinh viên, TP HCM
478. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Giám đốc Trung tâm Tư vấn & Dịch vụ Công nghệ Truyền hình Viễn thông, Hà Nội
479. Vũ Ngọc Thọ, hưu trí, Australia
480. Phạm Thị Phương, PGS TS, TP HCM
481. Khương Việt Hà, thạc sĩ, nghiên cứu viên, Viện Văn học, Hà Nội
482. Vũ Duy Bích, nguyên Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Tổng công ty xây dựng Thăng Long
483. Võ Quốc Lập, thạc sĩ, TP HCM
484. Phêrô Dương Sỹ Nho, Nghệ An
485. Nguyễn Hoàng Báu, viết văn, làm báo, Nha Trang
486. Hoàng Đức, phóng viên báo Quảng Trị
487.  Văn Phú Mai, cựu giáo chức, Quảng Nam
488. Trần Công Thắng, bác sĩ, Na Uy
489. Nguyễn Huy Tư, CHLB Đức
490. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
491. Võ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
492. Nguyễn Đình Tâm, kỹ sư, TP HCM
493. Đặng Đình Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
494. Lê Anh Hùng, Hà Nội
495. Nguyễn Thị Túy Vân, TP HCM
496. Lê Hữu Tuấn, Hưng Yên
497. Nguyễn Hồng Tư, CHLB Đức
498. Nguyễn Quyền, CHLB Đức
499. Nguyễn Thiết Thạch, TP HCM
500. Đỗ Toàn Quyền, TP HCM
501. Trương Văn Minh, TP HCM
502. Nguyện Thành Nguyên, TP Buôn Ma Thuột
503. Trần Nhân Quyền, công dân, TP HCM
504. Phạm Tấn Hà, Đăk Lăk
505. Tran Ngoc Tuan, Australia
506. Mai Xuân Dũng, Hà Nội
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 5
507. Đặng Hữu, GS TS, nguyên chủ tịch Viện Những vấn đề phát triển - VIDS, Hà Nội
508. Trần Đình Sử, GS TS, nhà văn, nguyên giảng viên cao cấp trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã nghỉ hưu, Hà Nội
509. Nguyễn Chương, nhà báo, nguyên Thư ký tòa soạn tạp chí Người Làm Báo (Hội Nhà báo Việt Nam), TP HCM
510. Lê Văn Tuynh, hướng dẫn viên du lịch, Phan Thiết
511. Nguyễn Thị Hồng, nhân viên văn phòng, Phan Thiết
512. Giá Kim Hùng, kỹ sư, hiện là chủ tịch Hội Hữu nghị Việt - Trung tỉnh Khánh Hòa, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Việt Nam - Trung Quốc, TP Nha Trang
513. Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, nhà nghiên cứu và hoạt động xã hội, Hà Nội
514. Trương Chí Tâm, cử nhân, TP HCM
515. Hồ Thiệu Hùng, TS, TP HCM
516. Phạm Văn Hội, TS, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
517. Đinh Trí, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
518. Đặng Thị Di, công nhân, Hoa Kỳ
519. Đinh Hồng Phúc, sinh viên, Hoa Kỳ
520. Đinh Tài Đức, sinh viên, Hoa Kỳ
521. Đinh Quang Minh, sinh viên, Hoa Kỳ
522. Trần Xuân Định (Trần Định), nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh
523. Phí Mạnh Hồng, PGS TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
524. Trần Văn Quyền, kỹ sư, TP HCM
525. Nguyễn Văn Muôn, TS, giảng viên cao cấp, Đại học Kiến trúc Hà Nội
526. Đặng Trường Lưu, họa sĩ, nhà phê bình Mỹ thuật, Hà Nội
527. Đặng Thị Phương, nguyên cán bộ kỹ thuật, Hà Nội
528. Trương Đại Nghĩa, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
529. Nguyễn Đức Trung, du học sinh, Đại học Toulon, Pháp
530. Nguyễn Thanh Liêm, cựu chiến binh, Hưng Yên
531. Nguyễn Anh Tuấn, PGS TS, cán bộ giảng dạy và nghiên cứu của trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
532. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên kỹ thuật thuộc tập đoàn Viettel.
533. Bùi Thanh Thám, nhân viên kế toán, TP HCM
534. Le Quang Tuan, nghiên cứu sinh, Đại học Tổng hợp California, Hoa Kỳ
535. Nguyễn Công Đức, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
536. Kim Do, công nhân, Hoa Kỳ
537. Tuấn Ngô, nhân viên công ty Kroger, Hoa Kỳ
538. Nguyễn Hồng Thăng, kỹ sư, Hà Nội
539. Vu Quang Khai, doanh nhân, Cộng hòa Czech
540. Hồng Thuận, sinh viên, Hoa Kỳ
541. Nguyên Van Chương, đã nghỉ hưu, Bỉ
542. Tran Thi Mai, Stuttgart, CHLB Đức
543. Trần Lê, biên tập viên, dịch thuật báo chí, Hungary
544. Ngoc Chau Luong, kỹ sư, HCLB Đức
545. Le Van Chinh, bút hiệu Lê Mai Linh, nhà thơ, nhà văn, Hoa Kỳ
546. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nguyên chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng
547. Nguyen Minh Khanh, Tien sy polymer, Hoa Kỳ
548. Nguyễn Việt Linh, đạo diễn điện ảnh, TP HCM
549. Trần Văn Nâu, chuyên viên cao cấp bộ NN&PTNT, đã nghỉ hưu, Hà Nội
550. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty Tithaco PTY LTD, Australia
551. Vương Thị Hanh, nguyên Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
552. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Hà Nội
553. Nguyễn Thúy Hà, Tổng Giám đốc Open Minds Việt Nam, Hà Nội
554. Ngô Minh, nhà thơ, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Huế
555. Nguyên Hùng, TS, Chủ nhiệm mạng xã hội trực tuyến http://www.vnweblogs.com/, Chủ blog Cánh buồm thao thức
556. Phạm Kim Bình, bác sĩ, Hà Nội
557. Nguyen Minh Diep, Logistic officer, Australia
558. Nguyễn Nam Việt, linh mục Công giáo thuộc Giáo phận Vinh, Nghệ An, Việt Nam, hiện ở Hoa Kỳ
559. Thụy Nguyễn, đã nghỉ hưu, Canada
560. Đoàn Văn Cánh, PGS TS, nhà giáo về hưu, Hà Nội
561. Nguyễn Nam Tiến, trung tá, đang công tác trong lực lượng vũ trang, Tuyên Quang
562. Nghiêm Hữu Hạnh, PGS TS, hưu trí, Hà Nội
563. Nguyễn Bảo Lâm, Kiến trúc sư, Đại học Kiến trúc, Hà Nội
564. Hà Văn Thùy, nhà văn, TP HCM
565. Trần Thắng, kỹ sư, CHLB Đức
566. Nguyễn Việt Anh, sinh viên cao học toán lý trường Ecole Polytechnique, Pháp
567. Lê Huy Hải, kỹ sư xây dựng, Vũng Tàu
568. Nguyễn Công Bình, nhà thơ, nhà báo TP HCM
569. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
570. Ngô Văn Thuận, nhân viên kinh doanh, TP HCM
571. Trần Minh Phát, kỹ sư điều khiển tàu biển, Đồng Nai
572. Le Dinh Hong, công nhân, hưu trí, Canada
573. Đinh Hoàng Giang, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
574. Lê Văn Nghị, kỹ sư, Hà Nội
575. Mai Quoc Khanh, kỹ sư, Canada
576. Mai Ken, kỹ sư, Canada
577. Mai Hana, công nhân, Canada
578. Nguyen Minh Hang, công nhân, Canada
579. Nguyen Van Viet, công nhân, Canada
580. Nguyen Tim, công nhân, Canada
581. Mai Thanh Xuan, nhà báo tự do, Canada
582. Vo Thi Nho, nội trợ, Canada
583. Mai Phi, sinh viên đại học, Canada
584. Mai Son, sinh viên đại học, Canada
585. Lê Thanh Hùng, PGS TS, Trường Đại học Nông Lâm, TP HCM
586. Nguyễn Phúc Xuyên, nông dân, Hà Nội
587. Lưu Hồng Thắng, công nhân cơ khí, Hoa Kỳ
588. Nguyen Hao Cau, kỹ sư, Hoa Kỳ
589. Vu Thi Mai Thu, President/Director, Investment Consultancy, Business Assistance Co. Ltd., Hà Nội
590. Lê Hoàng Lân, nghề nghiệp truyền thông, Hà Nội
591. Nguyễn Đình Hải, dược sĩ, Quảng Bình
592. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
593. Ngô Hoàng Hưng, doanh nhân, TP HCM
594. Trần Hải, kỹ sư, TP HCM
595. Bùi Hồng Mạnh, cử nhân, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, CHLB Đức
596. Huỳnh Văn Quế, nguyên Hiệu trưởng trường cấp 2-3, Phú Lộc, Huế
597. Hoàng Vũ Thuật, nhà thơ, Quảng Bình
598. Hành Nhân, blogger, phóng viên tự do, TP HCM
599. Nguyễn Văn Thành, hưu trí, Hoa Kỳ
600. Le Xuan Phuong, kỹ sư, Đà Nẵng
601. Lê Thị Thêm, y sĩ, nghỉ hưu, Quảng Bình
602. Nguyễn Anh Huy, bác sĩ, nhà nghiên cứu tiền cổ, Huế
603. Nguyễn Hồng Ngọc, giảng viên, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
604. Nguyen Duc Duy Anh, học tại Michigan, Hoa Kỳ
605. Đặng Hoàng Nam, bác sĩ, TP HCM
606. Lê Văn Dũng, cử nhân, Ninh Thuận
607. Nguyễn Trọng Quyết, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư An Phước, TP Hải Dương
608. Chu Ngọc Lý, giáo viên, Angola
609. Vũ Thanh Hương, nghỉ hưu, Hà Nội
610. Đỗ Duy Văn, nhà nghiên cứu văn nghệ dân gian Việt Nam, Quảng Bình
611. Lê Thái Dương, người làm báo, TP HCM
612. Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
613. Trần Quang Đang, kỹ sư, hưu trí, Pháp
614. Vũ Tuấn, GS TS, Nhà giáo nhân dân, Đại học Sư phạm, hưu trí, Hà Nội
615. Thang Văn Phúc, PGS TS, nguyên Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển – VIDS, Hà Nội
616. Nguyễn Đình Lộc, TS, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp
617. Đinh Hoàng Thắng, TS, nguyên Đại sứ Việt Nam tại Hà Lan
618. Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ Y khoa, Pháp
619. Trương Phước Lai, TS, Pháp
620. Nguyen Hien, linh mục, Pháp
621. Nguyễn Thị Hạnh, cử nhân, Bắc Ninh
622. Tân An Trung, Australia
623. Trần Văn Toàn, Hà Nội
624. Nguyễn Minh Sơn, Hà Nội
625. Nguyễn Liễu Châu, CHLB Đức
626. Lê Tất Hải, TP HCM
627. Trần Văn Tiến, Cộng hòa Czech
628. Tống Hữu Phi, TP HCM
629. Nguyễn Thúy Mai, cán bộ viện Hóa học, Hà Nội
630. Lê Hiền Đức, 81 tuổi, công dân TP Hà Nội
631. Le q Minh, vi tính, Australia
632. Nguyễn Khôi, nhà văn, Hà Nội
633. Lương Châu Phước, cư sĩ Phật giáo, Canada
634. Nguyễn Văn Tòng, nhà giáo, đã nghỉ hưu, Đà Lạt
635. Nguyễn Kiên Giang, hiện sống ở TP HCM
636. Phạm Đức Tuấn, giáo viên, TP HCM
637. Dương Minh Khải, nghiên cứu, Bắc Ninh
638. Joseph Nguyễn Đức Nhuận, GS TS, nguyên Giám đốc Trung tâm SEDET/CNRS, Université Diderot Paris 7, Pháp
639. Nguyễn Hữu Nhiên, kỹ sư, TP HCM
DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 6
640. Phạm Anh Tuấn, tiến sĩ hóa học, TP Hà Nội
641. Trần Thị Quyên, Hội An
642. Nguyễn Quang Tấn, giáo viên, TP HCM
643. Đào Sĩ Quý, Cựu chiến binh, TP Hà Nội
644. Lê Mạnh Năm, TP Hà Nội
645. Lê Lan Chi, nhân viên thư viện, Canada
646. Dao Duy Thu, chuyên gia cao cấp, Bộ Giáo dục và Đào tạo
647. Nguyen Thi Van, Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
648. Vu Van Duc, chuyên gia cao cấp, Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ giáo dục không chính quy, Hà Nội
649. Le Kim Song, TS, giảng viên đại học, Australia
650. Phạm Ngọc Luận, nguyên Phó Giám đốc nhà xuất bản Văn hóa Thông tin
651. Nguyễn Đức Dân, GSTS, trường ĐHKH XH&NV, TP HCM
652. Nguyễn Đình Tuấn, PGS TSKH, Hà Nội
653. Nguyễn Văn Phải, kỹ sư, CHLB Đức
654. Hoàng Thúc Cẩn, đại tá hưu trí, Hà Nội
655. Nguyễn Thị Xuân Mai, hưu trí, Hà Nội
656. Hoàng Thúc Cảnh, cán bộ Văn phòng Chính phủ, hưu trí, Hà Nội
657. Phạm Lê Duy Anh, sinh viên, Hà Nội
658. Phạm Tư Thanh Thiện, nguyên Phó ban Việt ngữ RFI của Pháp
659. Nguyễn Công Vũ, giảng viên, TP HCM
660. Hoàng Hưng, kỹ sư, TP HCM
661. Nguyễn Hữu Tấn Đức, cựu nhân viên TTKH không gian châu Âu
662. Hà Tôn Vinh, GS, Hoa Kỳ
663. Nguyễn Ngọc Diệp, SERD 1995, AIT
664. Phan Anh Tuấn, Vũng Tàu
665. Phạm Vương Ánh, cựu sĩ quan QĐNDVN, Nghệ An
666. Nguyễn Thạch Cương, TS, Hà Nội
667. Lê Hùng, hưu trí, Hà Nội
668. Phạm Hữu Phúc, Canada
669. Hoàng Thị Thanh, Nghệ An
670. Nguyễn Tiến Đức, TP HCM
671. Lê Hồng Phong, kế toán, Hà Nội
672. Dong Le, Hoa Kỳ
673. Nguyen Duc Vinh, TP Hải Phòng
674. Binh Nguyen Tien, hưu trí, Hà Nội
675. Truong Thuy Tien, Australia
676. Nguyễn Hữu Minh, dược sĩ, TP HCM
677. Trinh Huu Tho, kỹ sư, Hà Nội
678. Trần Mạnh Sỹ, nhà báo, Nam ĐỊnh
679. Khổng Hy Thiêm, kỹ sư, Khánh Hòa
680. Vũ Xuân Khánh, kinh doanh, TP HCM
681. Trần Quang Ngọc, hưu trí, CHLB Đức
682. Phạm Kỳ Đăng, nhà thơ, Đức
683. Nguyễn Duy Phương, kỹ sư, CHLB Đức
684. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư, CHLB Đức
685. Nguyễn Quang Đạo, cựu chiến binh, Hà Nội
686. Đỗ Xuân Khôi, TS, Hà Nội
687. Nguyễn Trọng Việt, Hoa Kỳ
688. Tran Thien Nien, TP HCM
689. Nguyen Thi Xuan Hoa, TP HCM
690. Tran Thien Huong, TP HCM
691. Nguyễn Văn Giáo, cựu chiến binh, Hà Nội
692. Lê Thiết Thành, Hoa Kỳ
693. Đặng Hữu Tuấn, giáo viên, Bắc Giang
694. Do Thi Anh Tuyet, nguyên Tổng biên tập tạp chí Du lịch Việt Nam
695. Nguyen Van Xuan, tạp chí Thông tin Đối ngoại
696. Nguyễn Trọng Chức, nguyên Thư ký tòa soạn báo Tuổi trẻ chủ nhật
697. Doãn Mạnh Dũng, Hội Khoa học Kỹ thuật và kinh tế biển, TP HCM
698. Lê Xuân Thiêm, kinh doanh, TP HCM
699. Than Hai Thanh, nguyên Tổng Giám đốc Bến Thành tourist, TP HCM
700. Nguyen Nhat Quang, Hoa Kỳ
701. Nguyễn Trần Sâm, nhà báo tự do, Thanh Hóa
702. Tran Nguyen, sinh viên, Canada

03/12/2012


DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 7

703. Trần Đức Chính, nhà báo, Hà Nội
704. Trần Văn Nhiệm (Ba Nhiệm), nguyên cán bộ Khu Đoàn Sài Gòn Gia Định, cựu tù Côn Đảo vượt ngục, nguyên Phó Giám đốc Sở Lao động Thương binh Xã hội TP Hồ Chí Minh, TP HCM
705. Nguyễn Văn Thơm, nguyên Đạo diễn Đoàn Văn công Quân khu 9, TP HCM
706. Nguyễn Xuân Lập, dược sĩ, nguyên Phó Chủ tịch Hội Y Dược Việt Nam, Trưởng đoàn sinh viên Phật tử Sài Gòn (trước 1975), TP HCM
707. Nguyễn Thành Trung, sinh viên, Hà Nội

708. Nguyễn Thừa Hợp, Nhà giáo Nhân dân, GS TSKH, cán bộ nghỉ hưu của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội
709. Vũ Đình Bon, TS, Hoa Kỳ
710. Nguyễn Bá Toàn, kỹ sư, đã về hưu, Hà Nội
711. Lưu Quang Ngọc, luật sư, Bà Rịa - Vũng Tàu
712. Lê Khắc Hân, nhà báo, TP HCM
713. Trần Thị Minh Hảo, nhà giáo, nghỉ hưu, TP HCM
714. Ngô Sách Thân, nhà giáo đã nghỉ hưu, Bắc Giang
715. Lê Tiến Sỹ, sinh viên, Hà Nội
716. Lê Anh Tuấn, TS, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu, Đại học Cần Thơ
717. Vũ Văn Thái, kỹ sư, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, CHLB Đức
718. Lê Viết Bình, TS, TP HCM
719. Nguyen Thi Tuan Anh, thạc sĩ, Hà Nội
720. Ngyễn Văn Hòa, kỹ sư, CHLB Đức
721. Inrasara, nhà văn, TP HCM
722. Bùi Nam Sơn, sinh viên, Hải Dương
723. Bùi Mạnh Hà, sinh viên, Hải Dương
724. Le Thanh Tung, CHLB Đức
725. Lương Thái Bình, nhân viên kinh doanh, Bình Dương
726. Đỗ Thị Mẩn, nguyên cán bộ công ty Du lịch Bến Thành, TP HCM

04/12/2012


DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 8

727. Bùi Quốc Tuấn, TS, đã về hưu, Hà Nội
728. Hoàng Thị Thiên Nga, Văn phòng Đại diện Timberland tại TP. HCM
729. Luong Hoang Bach, CHLB Đức
730. Luong Ngoc Minh, CHLB Đức
731. Luong Mai Nhi, CHLB Đức
732. Luong Bach Hieu, CHLB Đức
733. Cao Bảo Châu, Hoa Kỳ

734. Lê Duy Vinh, kỹ sư, Hưng Yên
735. Lê Duy Hoàng, kinh doanh, CHLB Đức
736. Le Duy Thien, MBA, Australia
737. Phạm Xuân Yêm, nguyên Giám đốc Nghiên cứu Vật lý, CNRS, Pháp
738. Lê Chiến Thắng, hưu trí, CHLB Đức
739. Ngô Thế Hùng, Tổ trưởng hợp đồng & cung ứng, Vũng Tàu
740. Trần Văn Phong, hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Nghệ An
741. Phan Bá Phi, chuyên viên tin học cao cấp, Hoa Kỳ
742. Đặng Ngọc Thắng, kỹ sư, Hà Nội
743. Nguyễn Hữu Trym, hưu trí, TP HCM
744. Nguyễn Thị Ngọc Toản, Đại tá, GS, Bác sĩ, cựu chiến binh, nguyên Chủ nhiệm Khoa Sản, Quân y viện 108, Hà Nội
745. Nguyễn Chí Tuyến, Nhà xuất bản Thế Giới, Hà Nội
746. Bùi Văn Bông, cán bộ hưu trí, Hà Nội
747. Trần Văn Lưu, công chức hưu trí, Hoa Kỳ
748. Lưu Gia Lạc, TP HCM
749. Truong Duong, Cộng hòa Czech
750. Vu Thi Ha Thu, Bỉ


05/12/2012


DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 9


751. Đậu Công Vinh, kỹ sư, Đà Lạt
752. Dang Van Ba, TSKH, Thụy Sĩ
753. Phan Văn Phong, cử nhân, chuyên viên Tài chính Kế toán, Hà Nội
754. Lê Hồng Phú, kỹ sư, Hà Nội
755. Tô Hòa, nhà báo, nguyên Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
756. Võ Công Tường, công dân, TP Hà Tĩnh

757. Nguyen Trong Khoa, TP HCM
758. Bùi Quang Thắng, thạc sĩ, nguyên cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hà Nội
759. Nguyễn Tuân, Giám đốc, Hà Nội
760. Nguyễn Văn Thịnh, nguyên Trung tá, nhà văn, bác sĩ, TP HCM
761. Vũ Văn Tính, luật sư, nghiên cứu sinh, Pháp
762. Vu Vien Huyền, nữ lao động tự do, Hòa Bình
763. Trần Bình Long, sinh viên, Hòa Bình
764. Bùi Huy Mạnh, nữ giáo viên mầm non, Hòa Bình
765. Nguyễn Minh Hùng, lái taxi, Hòa Bình
766. Nguyễn Thị Biển, hưu trí, Hòa Bình
767. Trần Hoàng Bách, học sinh, Hòa Bình
768. Trần Hữu Ngọc, lao động tự do, Hòa Bình
769. Vũ Vân Sơn, phiên dịch viên, CHLB Đức
770. Đặng Đức Nghĩa, TS, CHLB Đức
771. Đặng Đức Hiếu, kỹ sư, CHLB Đức
772. Trần Thị Hường, kinh doanh, CHLB Đức
773. Trịnh Anh Hùng, kinh doanh, CHLB Đức
774. Trần Thị Tuyết Cơ, nội trợ, Hoa Kỳ
775. Huynh The Nhan, thạc sĩ, TP Pleiku
776. Ngô Minh Danh, công dân Việt Nam, TP HCM
777. Nguyễn Cao Động, Ninh Bình
778. Nguyen Huu Tri, kỹ sư, Singapore
779. Dương Sanh, cựu giáo viên,Khánh Hòa
780. Tran Thanh Duc, TS, Hoa Kỳ
781. Nguyễn Văn Phương, sinh viên, Hàn Quốc
782. Nguyễn Văn Hải, cán bộ hưu trí, Tiền Giang
783. Nguyễn Lê Thu Mỹ, chiến sĩ quân báo Quân khu Sài Gòn - Gia định, hưu trí, TP HCM
784. Lê Xuân Hùng, sinh viên, TP HCM
785. Nguyễn Thị Mai Phượng, Hà Nội
786. Trần Văn Hiền, kế toán, thành phố Thanh Hoá
787. Nguyễn Đức Kính, kỹ sư, Hà Nội
788. Nguyễn Hoàng Anh, sinh viên, Hà Nội

4 commentaires:

  1. Nho Bac Chenh dang ky ho cho toi mot ve
    Tran Xuan Quang Kinh doanh tu do o Nghe An

    RépondreSupprimer
  2. Trà Toàn (hoachampa@yahoo.com6 décembre 2012 à 09:08

    Kính gửi bác Chênh!
    Trên mạng hiện tại có đăng tin kêu gọi đi biểu tình chống Trung quốc 9h sáng Chủ nhật ngày 9 tháng 12 năm 2012, nhờ bác đăng lại thông tin cho mọi người biết cám ơn. Nhân đây tôi cũng xin góp ý kiến: Các bác ngưng lại vụ ký tên đi, ky1 thì có ích lợi gì??? Chi bằng các bác kêu gọi đi biểu tình như ở Hà Nội đi, Chẳng lẽ mình Sài Gòn hèn hơn Hà Nội sao???

    RépondreSupprimer
  3. Anh Chênh đăng giup cho tôi nhé: Nguyễn Hữu Hiệp. nguyen Chủ tịch huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam. Cảm ơn anh.

    RépondreSupprimer
  4. Anh Chênh đăng ký hộ em nhé. Lê Thu Thủy, sinh viên, HCM

    RépondreSupprimer