DANH SÁCH KÝ TÊN TUYÊN BỐ PHẢN ĐỐI NHÀ CẦM QUYỀN TRUNG QUỐC, ĐỢT 5
Bạn đọc lại phát hiện ở Danh sách đầu tiên có hai người bị trùng, vì vậy tổng cộng số người ký cho đến Danh sách đợt 4 là 510 người, chứ không phải là 512.
Xin chân thành cáo lỗi cùng bạn đọc.
Bauxite Việt Nam
|
511. Đặng Hữu, GS TS, nguyên chủ tịch Viện Những vấn đề phát triển - VIDS, Hà Nội
512. Trần Đình Sử, GS TS, nhà văn, nguyên giảng viên cao cấp trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã nghỉ hưu, Hà Nội
513. Trần Đức Quế, chuyên viên vận tải, nghỉ hưu, Hà Nội
514. Nguyễn Chương, nhà báo, nguyên Thư ký tòa soạn tạp chí Người Làm Báo (Hội Nhà báo Việt Nam), TP HCM
515. Lê Văn Tuynh, hướng dẫn viên du lịch, Phan Thiết
516. Nguyễn Thị Hồng, nhân viên văn phòng, Phan Thiết
517. Giá Kim Hùng, kỹ sư, hiện là chủ tịch Hội Hữu nghị Việt - Trung tỉnh Khánh Hòa, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Việt Nam - Trung Quốc, TP Nha Trang
518. Nguyễn Thị Ngọc Trai, nhà văn, nhà nghiên cứu và hoạt động xã hội, Hà Nội
520. Hồ Thiệu Hùng, TS, TP HCM
521. Phạm Văn Hội, TS, Đại học Nông nghiệp Hà Nội
522. Đinh Trí, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
523. Đặng Thị Di, công nhân, Hoa Kỳ
524. Đinh Hồng Phúc, sinh viên, Hoa Kỳ
525. Đinh Tài Đức, sinh viên, Hoa Kỳ
526. Đinh Quang Minh, sinh viên, Hoa Kỳ
527. Trần Xuân Định (Trần Định), nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh
528. Phí Mạnh Hồng, PGS TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
529. Trần Văn Quyền, kỹ sư, TP HCM
530. Nguyễn Văn Muôn, TS, giảng viên cao cấp, Đại học Kiến trúc Hà Nội
531. Đặng Trường Lưu, họa sĩ, nhà phê bình Mỹ thuật, Hà Nội
532. Đặng Thị Phương, nguyên cán bộ kỹ thuật, Hà Nội
533. Trương Đại Nghĩa, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
534. Nguyễn Đức Trung, du học sinh, Đại học Toulon, Pháp
535. Nguyễn Thanh Liêm, cựu chiến binh, Hưng Yên
536. Nguyễn Anh Tuấn, PGS TS, cán bộ giảng dạy và nghiên cứu của trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
537. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên kỹ thuật thuộc tập đoàn Viettel.
538. Bùi Thanh Thám, nhân viên kế toán, TP HCM
539. Le Quang Tuan, nghien cuu sinh, Đại học Tổng hợp California, Hoa Kỳ
540. Nguyễn Công Đức, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
541. Kim Do, công nhân, Hoa Kỳ
542. Tuấn Ngô, nhân viên công ty Kroger, Hoa Kỳ
543. Nguyễn Hồng Thăng, kỹ sư, Hà Nội
544. Vu Quang Khai, doanh nhân, Cộng hòa Czech
545. Hồng Thuận, sinh viên, Hoa Kỳ
546. Nguyên Van Chương, đã nghỉ hưu, Bỉ
547. Tran Thi Mai, Stuttgart, CHLB Đức
548. Trần Lê, biên tập viên, dịch thuật báo chí, Hungary
549. Ngoc Chau Luong, kỹ sư, HCLB Đức
550. Le Van Chinh, bút hiệu Lê Mai Linh, nhà thơ, nhà văn, Hoa Kỳ
551. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nguyên chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng
552. Nguyen Minh Khanh, TS, Hoa Kỳ
553. Nguyễn Việt Linh, đạo diễn điện ảnh, TP HCM
554. Trần Văn Nâu, chuyên viên cao cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, đã nghỉ hưu, Hà Nội
555. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty Tithaco PTY LTD, Australia
556. Vương Thị Hanh, nguyên Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
557. Phùng Duy Hùng, sinh viên, TP HCM
558. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Hà Nội
559. Nguyễn Thúy Hà, Tổng Giám đốc Open Minds Việt Nam, Hà Nội
560. Ngô Minh, nhà thơ, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Huế
561. Nguyên Hùng, TS, Chủ nhiệm mạng xã hội trực tuyến http://www.vnweblogs.com/, Chủ blog Cánh buồm thao thức
562. Phạm Kim Bình, bác sĩ, Hà Nội
563. Nguyen Minh Diep, Logistic officer, Australia
564. Nguyễn Nam Việt, linh mục Công giáo thuộc Giáo phận Vinh, Nghệ An, Việt Nam, hiện ở Hoa Kỳ
565. Thụy Nguyễn, đã nghỉ hưu, Canada
566. Đoàn Văn Cánh, PGS TS, nhà giáo về hưu, Hà Nội
567. Nguyễn Nam Tiến, trung tá, đang công tác trong lực lượng vũ trang, Tuyên Quang
568. Nghiêm Hữu Hạnh, PGS TS, hưu trí, Hà Nội
569. Nguyễn Bảo Lâm, kiến trúc sư, Đại học Kiến trúc, Hà Nội
570. Hà Văn Thùy, nhà văn, TP HCM
571. Trần Thắng, kỹ sư, CHLB Đức
572. Nguyễn Việt Anh, sinh viên cao học toán lý trường Ecole Polytechnique, Pháp
573. Lê Huy Hải, kỹ sư xây dựng, Vũng Tàu
574. Nguyễn Công Bình, nhà thơ, nhà báo, TP HCM
575. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
576. Ngô Văn Thuận, nhân viên kinh doanh, TP HCM
577. Trần Minh Phát, kỹ sư điều khiển tàu biển, Đồng Nai
578. Le Dinh Hong, công nhân, hưu trí, Canada
579. Đinh Hoàng Giang, kỹ sư, doanh nhân, Hải Phòng
580. Lê Văn Nghị, kỹ sư, Hà Nội
581. Mai Quoc Khanh, kỹ sư, Canada
582. Mai Ken, kỹ sư, Canada
583. Mai Hana, công nhân, Canada
584. Nguyen Minh Hang, công nhân, Canada
585. Nguyen Van Viet, công nhân, Canada
586. Nguyen Tim, công nhân, Canada
587. Mai Thanh Xuan, nhà báo tự do, Canada
588. Vo Thi Nho, nội trợ, Canada
589. Mai Phi, sinh viên đại học, Canada
590. Mai Son, sinh viên đại học, Canada
591. Lê Thanh Hùng, PGS TS, Trường Đại học Nông Lâm, TP HCM
592. Nguyễn Phúc Xuyên, nông dân, Hà Nội
593. Lưu Hồng Thắng, công nhân cơ khí, Hoa Kỳ
594. Nguyen Hao Cau, kỹ sư, Hoa Kỳ
595. Vu Thi Mai Thu, President/Director, Investment Consultancy, Business Assistance Co. Ltd., Hà Nội
596. Lê Hoàng Lân, nghề nghiệp truyền thông, Hà Nội
597. Nguyễn Đình Hải, dược sĩ, Quảng Bình
598. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
599. Ngô Hoàng Hưng, doanh nhân, TP HCM
600. Trần Hải, kỹ sư, TP HCM
601. Bùi Hồng Mạnh, cử nhân, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, CHLB Đức
602. Huỳnh Văn Quế, nguyên Hiệu trưởng trường cấp 2-3, Phú Lộc, Huế
603. Hoàng Vũ Thuật, nhà thơ, Quảng Bình
604. Hành Nhân, blogger, phóng viên tự do, TP HCM
605. Nguyễn Văn Thành, hưu trí, Hoa Kỳ
606. Le Xuan Phuong, kỹ sư, Đà Nẵng
607. Lê Thị Thêm, y sĩ, nghỉ hưu, Quảng Bình
608. Nguyễn Anh Huy, bác sĩ, nhà nghiên cứu tiền cổ, Huế
609. Nguyễn Hồng Ngọc, giảng viên, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
610. Nguyen Duc Duy Anh, học tại Michigan, Hoa Kỳ
611. Đặng Hoàng Nam, bác sĩ, TP HCM
612. Lê Văn Dũng, cử nhân, Ninh Thuận
613. Nguyễn Trọng Quyết, luật sư, Trưởng Văn phòng luật sư An Phước, TP Hải Dương
614. Chu Ngọc Lý, giáo viên, Angola
615. Vũ Thanh Hương, nghỉ hưu, Hà Nội
616. Đỗ Duy Văn, nhà nghiên cứu văn nghệ dân gian Việt Nam, Quảng Bình
617. Lê Thái Dương, người làm báo, TP HCM
618. Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư, Pháp
619. Trần Quang Đang, kỹ sư, hưu trí, Pháp
620. Vũ Tuấn, GS TS, Nhà giáo nhân dân, Đại học Sư phạm, hưu trí, Hà Nội
621. Thang Văn Phúc, PGS TS, nguyên Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Viện trưởng Viện Những vấn đề phát triển – VIDS, Hà Nội
622. Nguyễn Khắc Mai, Giám đốc Trung tâm Minh triết Phương Đông, nguyên chuyên viên cao cấp Văn phòng Trung ương, Hà Nội
623. Nguyễn Đình Lộc, TS, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp
624. Đinh Hoàng Thắng, TS, nguyên Đại sứ Việt Nam tại Hà Lan
625. Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ Y khoa, Pháp
626. Trương Phước Lai, TS, Pháp
627. Nguyen Hien, linh mục, Pháp
628. Nguyễn Thị Hạnh, cử nhân, Bắc Ninh
629. Tân An Trung, Australia
630. Trần Văn Toàn, Hà Nội
631. Nguyễn Minh Sơn, Hà Nội
632. Nguyễn Liễu Châu, CHLB Đức
633. Lê Tất Hải, TP HCM
634. Trần Văn Tiến, Cộng hòa Czech
635. Tống Hữu Phi, TP HCM
636. Nguyễn Thúy Mai, cán bộ viện Hóa học, Hà Nội
637. Lê Hiền Đức, 81 tuổi, công dân TP Hà Nội
638. Le q Minh, vi tính, Australia
639. Nguyễn Khôi, nhà văn, Hà Nội
640. Nguyễn Văn Tòng, nhà giáo, đã nghỉ hưu, Đà Lạt
641. Nguyễn Kiên Giang, hiện sống ở TP HCM
642. Phạm Đức Tuấn,giáo viên, TP HCM
643. Dương Minh Khải, nghiên cứu, Bắc Ninh
644. Joseph Nguyễn Đức Nhuận, GS TS, nguyên Giám đốc Trung tâm SEDET/CNRS, Université Diderot Paris 7, Pháp
645. Nguyễn Hữu Nhiên, kỹ sư, TP HCM
"Insanity is doing the same thing over and over again but expecting different results."
RépondreSupprimerAlbert Einstein.
Bác Chenh ơi, ký ở đâu vậy?Tôi cũng muốn ký mà chẳng biết ký ở đâu???
RépondreSupprimer