(Bản chính thức gửi đến lãnh đạo nhà nước Việt Nam với 22
tổ chức, 469 cá nhân ký tên qua email và 1112 người ký trên change.org)
Kính gửi:
-
Ban lãnh đạo Nhà nước Việt Nam (Ông Chủ tịch nước, Bà Chủ tịch Quốc hội,
Ông
Thủ tướng nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
Đồng kính gửi:
-
Toàn thể nhân dân Việt Nam và người Việt sống ở nước ngoài
-
Ông Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc
-
Các cơ quan ngoại giao quốc tế tại Việt Nam
Kính thưa quý vị,
Một trăm năm trước,
năm 1919, một bản “Yêu sách của dân tộc An Nam” (Revendications du Peuple
Annamite) do một nhóm người Việt Nam yêu nước soạn thảo và ký tên là Nguyễn Ái
Quấc được gửi đến Hội nghị các nước thắng trận trong thế chiến thứ nhất
(1914-1918), họp tại cung điện Versailles, Paris, Pháp.
Bản yêu sách gồm tám
điểm sau:
1. Tổng ân xá cho tất
cả những người bản xứ bị án tù chính trị;
2. Cải cách nền pháp
lý ở Đông Dương bằng cách cho người bản xứ cũng được quyền hưởng những đảm bảo
về mặt pháp luật như người Âu châu; xóa bỏ hoàn toàn các toà án đặc biệt dùng
làm công cụ để khủng bố và áp bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân An
Nam;
3. Tự do báo chí và tự
do ngôn luận;
4. Tự do lập hội và hội
họp;
5. Tự do cư trú ở nước
ngoài và tự do xuất dương;
6. Tự do học tập,
thành lập các trường kỹ thuật và chuyên nghiệp ở tất cả các tỉnh cho người bản
xứ;
7. Thay chế độ ra các
sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật;
8. Đoàn đại biểu thường
trực của người bản xứ, do người bản xứ bầu ra, tại Nghị viện Pháp để giúp cho
Nghị viện biết được những nguyện vọng của người bản xứ.
Suốt một trăm năm qua,
hằng triệu người con ưu tú của dân tộc Việt Nam đã hy sinh để giành lấy những
quyền căn bản mà Yêu sách 1919 đã nêu.
Đảng Cộng sản Việt
Nam, đảng duy nhất cầm quyền ở Việt Nam hiện nay, khẳng định rằng Hồ Chí Minh,
lãnh tụ của đảng, chính là Nguyễn Ái Quấc, người đứng tên ký Bản Yêu sách 1919.
Vậy mà, một trăm năm sau, dưới quyền toàn trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, phần
lớn những điểm nêu trong Yêu sách 1919, tuy đã được thể hiện trong Hiến pháp của
một nước Việt Nam đã tuyên bố độc lập, và được Nhà nước Việt Nam long trọng cam
kết trong những hiệp ước, tuyên ngôn quốc tế mà Việt Nam tham gia, nhưng trên
thực tế đã không được thực thi hoặc bị bóp méo, bị hạn chế tối đa khi thi hành,
thậm chí thi hành trái ngược.
Vì vậy, nhân dịp 100
năm Bản Yêu sách Tám điểm 1919, chúng tôi, những người Việt Nam Yêu Tự do Dân
chủ và Công lý, sinh sống trong và ngoài lãnh thổ nước Việt Nam, xin công bố Bản
Yêu sách Tám điểm 2019 sau:
1. Trả tự do vô điều
kiện cho tất cả tù nhân chính trị, tù nhân lương tâm, những người thực hiện quyền
tự do biểu đạt đã bị Toà án Việt Nam tuỳ tiện quy kết là “gây rối trật tự”, “tuyên
truyền chống nhà nước”, “hoạt động lật đổ chính quyền nhân dân”…;
2. Cải cách căn bản nền
pháp lý để mọi người dân được hưởng các đảm bảo pháp lý như nhau, xoá bỏ những
luật và điều luật đặc biệt dùng làm công cụ khủng bố và áp bức bộ phận trung thực
nhất trong nhân dân (như những người biểu tình ôn hoà đòi quyền lợi chính đáng,
bảo vệ môi trường, bảo vệ chủ quyền đất nước…, những người phản biện chính
sách, những người đối lập chính trị…);
3. Thực thi quyền tự
do báo chí và tự do ngôn luận, công nhận báo chí tư nhân, chấm dứt chế độ kiểm
duyệt dưới mọi hình thức (bao gồm các quy định kiểm soát thông tin trên mạng);
4. Ban hành và thi hành nghiêm túc luật về hội với
nội dung bảo đảm quyền tự do lập hội và tự do hội họp;
5. Đảm bảo quyền tự
do cư trú và đi lại trong nước, quyền tự do ra nước ngoài và từ nước ngoài trở
về;
6. Thi hành quyền tự
do học tập, tự do học thuật, quyền tự trị đại học, phi chính trị hoá trường học;
7. Đảm bảo để tất cả các điều luật và các hướng dẫn thi hành
luật trung thành với hiến pháp. Thực hiện trưng cầu ý dân đối với những luật có
tác động lớn đến đời sống của đông đảo người dân và an nguy của quốc gia. Lấy
pháp trị thay cho đảng trị (của Đảng Cộng sản), tiến tới phân lập ba quyền: lập
pháp, hành pháp, tư pháp.
8. Thực hiện chế độ bầu
cử (bao gồm quyền ứng cử) tự do, công bằng, minh bạch, xoá bỏ cơ chế "đảng
cử dân bầu”.
Chúng tôi hoàn toàn
tin tưởng rằng, việc Nhà nước Việt Nam thực hiện Yêu Sách Tám Điểm về các quyền
căn bản nói trên của người dân là con đường duy nhất đưa nước Việt Nam thoát khỏi
thực trạng lạc hậu về kinh tế, thối nát về chính trị xã hội, và nguy cơ đánh mất
chủ quyền quốc gia vào tay ngoại bang; để từng bước phát triển bền vững, thực
hiện được mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
Chúng tôi kêu gọi mọi
người dân Việt Nam hãy thực hiện các quyền hiến định của mình mà không đợi ai
cho phép; bằng cách đó gây sức ép để buộc chính quyền ban hành và thực thi các
luật đảm bảo những quyền hiến định, nghiêm trị bất kỳ ai hay tổ chức nào cản trở
việc công dân Việt Nam thực hiện những quyền thiêng liêng đó của mình.
Chúng tôi trân trọng
đề nghị Liên Hiệp Quốc và các nước đối tác với Việt Nam quan tâm đến nguyện vọng,
ý chí của người dân Việt Nam để có tác động cần thiết, giúp cho những yêu sách
nói trên được đáp ứng thuận lợi.
Ngày 19/12/2018
Tính đến 21 giờ ngày 31/12/2018, Bản Yêu sách đã nhận
được 22 chữ ký của tổ chức và 1581 cá nhân thu nhận qua email và mạng
change.org
100 TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN KHỞI XƯỚNG BẢN YÊU SÁCH
TỔ CHỨC
1.
Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam, đại
diện: Nhà văn Nguyên Ngọc
2.
Bauxite Việt Nam, đại diện: GS Phạm Xuân Yêm
3.
Câu lạc bộ Lê Hiếu Đằng, đại diện: Nhà hoạt động
xã hội Lê Thân
4.
Diễn đàn Xã hội Dân sự, đại diện: TS Nguyễn
Quang A
5.
Đàn Chim Việt (Ba Lan), đại diện: Nhà báo Mạc
Việt Hồng
6.
Hội Bầu bí tương thân, đại diện: Nhà báo Nguyễn
Lê Hùng
7.
Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam, đại diện: Nhà
báo Phạm Chí Dũng
8.
Nhóm Văn Lang Praha, đại diện: Nhà hoạt động
xã hội Nguyễn Cường
CÁ NHÂN:
1.
Bùi Hiền, Nhà thơ, Canada
2.
Bùi Minh Quốc, Nhà thơ, Đà Lạt, Lâm Đồng
3.
Bùi Quang Vơm, Kỹ sư, CH Pháp
4.
Cao
Lập, Hưu trí, California, Hoa Kỳ
5.
Đặng
Hữu Nam, Linh mục, Giáo phận Vinh, Nghệ An.
6.
Đặng
Thị Hảo, TS Văn học, Hà Nội
7.
Đào
Công Tiến, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế Tp HCM
8.
Giuse Maria Lê Quốc Thăng, Linh mục Công giáo,
Sài Gòn
9.
Hà
Dương Tuấn, nguyên Chuyên gia Công nghệ Thông tin, Pháp
10.
Hà Dương Tường, Nhà giáo về hưu, Pháp
11.
Hà Sĩ Phu, TS Sinh học, thành viên Câu lạc bộ
Phan Tây Hồ (CLB PTH) Đà Lạt, Lâm Đồng
12.
Hà Quang Vinh, Hưu trí, Q11, TPHCM
13.
Hoàng Dũng, PGS TS Ngữ văn, Sài Gòn
14.
Hoàng Hưng, Nhà thơ-Nhà báo tự do, Sài Gòn
15.
Hồ Ngọc Nhuận, nguyên Ủy viên Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM
16.
Huỳnh Sơn Phước, Nhà báo, nguyên Phó Tổng
biên tập báo Tuổi Trẻ, sống ở Hội An
17.
J.B Nguyễn Hữu Vinh, Kỹ sư, Nhà báo độc lập,
Hà Nội
18.
Kha Lương Ngãi, Nhà báo, thành viên CLB LHĐ,
Sài Gòn
19.
Lại Thị Ánh Hồng, Nghệ sĩ, thành viên CLB
LHĐ, Sài Gòn
20.
Lê Công Định, Luật gia, Sài Gòn
21.
Lê Hoài Nguyên, Nhà thơ, Hà Nội
22.
Lê Mai Đậu, Kỹ sư, Hưu trí, Hà Nội
23.
Lê Phú Khải, Nhà báo, Sài Gòn
24.
Lê Văn Tâm, nguyên Chủ tịch Hội người Việt
Nam tại Nhật Bản, Chiba, Nhật Bản
25.
Lê Xuân Khoa, nguyên GS thỉnh giảng Đại học
Johns Hopkins, Hoa Kỳ
26.
Mạc Văn Trang, TS Tâm lý, Hà Nội
27.
Mai Hiền, Nhà báo, California, Hoa Kỳ
28.
Mai Thái Lĩnh, Nhà nghiên cứu, thành viên CLBPTH,
TP Đà Lạt
29.
Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng, nguyên GS Kinh tế Đại
học Laval, Canada
30.
Ngô Kim Hoa (Sương Quỳnh), Nhà báo tự do,
thành viên Câu lạc bộ Lê Hiếu Đằng (CLB LHĐ), Sài Gòn
31.
Ngô Thị Kim Cúc, Nhà văn-Nhà báo, Sài Gòn
32.
Ngô Vĩnh Long, GS, Đại học bang Maine, Hoa Kỳ.
33.
Nguyễn Đan Quế, Bác sĩ, Đồng Chủ tịch Hội Cựu
Tù nhân Lương tâm, Sài Gòn
34.
Nguyễn Đăng Hưng, GS Danh dự Đại học Liège, Bỉ,
sống tại Sài Gòn
35.
Nguyễn Đăng Quang, Đại tá, nguyên Cán bộ Bộ
Công an, Hà Nội
36.
Nguyễn Đình Cống, GS, hưu trí, Hà Nội
37.
Nguyễn Đình Nguyên, TS Y khoa, Australia
38.
Nguyễn Đông Yên, GS Toán học, Hà Nội
39.
Nguyễn Huệ Chi, GS Ngữ văn, Hà Nội
40.
Nguyễn Khắc Mai, Nhà nghiên cứu văn hoá, Hà Nội
41.
Nguyễn Kiều Dung, TS Kinh tế, Hà Nội
42.
Nguyễn Lân Thắng, Kỹ sư, Hà Nội
43.
Nguyễn Ngọc Giao, Nhà giáo, Pháp
44.
Nguyễn Ngọc Lanh, nguyên GS Đại học Y Hà Nội,
Nhà giáo nhân dân
45.
Nguyễn Quang Nhàn, Cán bộ hưu trí, CLB PTH,
Đà Lạt, Lâm Đồng
46.
Nguyễn Sĩ Phương, TS, CHLB Đức
47.
Nguyễn Thanh Hằng, Dược sĩ, Pháp
48.
Nguyễn Thế Hùng, GSTS, Phó Chủ tịch Hội Cơ học
Thuỷ khí Việt Nam, sống tại Đà Nẵng
49.
Nguyễn Thế Hùng, TS Vật lý, Hà Nội
50.
Nguyễn Thị Hoàng Bắc, Nhà văn, Hoa Kỳ
51.
Nguyễn Thị Khánh Trâm, Hưu trí, Sài Gòn
52.
Nguyễn Thị Kim Chi, Nghệ sĩ Ưu tú, Sài Gòn
53.
Nguyễn Thị Thanh Bình, Nhà văn, Hoa Kỳ
54.
Nguyễn Thu Giang, nguyên Phó Giám đốc Sở Tư
pháp TPHCM, CLB LHĐ, Sài Gòn
55.
Nguyễn Tường Thụy, Nhà báo độc lập, Hà Nội
56.
Nguyễn Văn Khải (Ông già Ozon), TS, Hà Nội
57.
Nguyễn Văn Tạc, Giáo học hưu trí, Hà Nội
58.
Nguyễn Viện, Nhà văn, Sài Gòn
59.
Nguyễn Xuân Diện, TS Ngữ văn, Hà Nội
60.
Phạm Duy Hiển (Phạm Nguyên Trường), Dịch giả,
Vũng Tàu
61.
Phạm Đình Trọng, Nhà văn, Sài Gòn
62.
Phạm Đỗ Chí, TS Kinh tế, Florida, Hoa Kỳ
63.
Phạm Đức Nguyên, TS, Nhà giáo, Hà Nội
64.
Phạm Toàn, Nhà giáo dục, Hà Nội
65.
Phạm Tư Thanh Thiện, Nhà báo, Pháp
66.
Phan Đắc Lữ, Nhà thơ, Sài Gòn
67.
Phan Thế Vấn, Bác sĩ, Sài Gòn
68.
Phan Thị Hoàng Oanh, TS Hoá, Sài Gòn
69.
Phan Trọng Khang, Thương binh 2/4, Hà Nội
70.
Phapxa Chan, Nhà thơ, hiện tu học tại Texas,
Hoa Kỳ
71.
Thái Văn Cầu, Chuyên gia khoa học không gian,
Hoa Kỳ
72.
Thuỳ Linh, Nhà văn, Hà Nội
73.
Tiêu Dao Bảo Cự, Nhà văn tự do, Đà Lạt, Lâm Đồng
74.
Tiết Hùng Thái (dịch giả Hiếu Tân),
Vũng Tàu
75.
Tô Lê Sơn, Kỹ sư, CLB Lê Hiếu Đằng, TP HCM
76.
Tống Văn Công, Nhà báo, California, Hoa Kỳ
77.
Trần Bang, Kỹ sư, Sài Gòn
78.
Trần Minh Thảo, Viết văn, CLB PTH, Bảo Lộc,
Lâm Đồng,
79.
Trần Ngọc Sơn, Kỹ sư, Pháp
80.
Trần Thanh Vân, Kiến trúc sư, Hà Nội
81.
Trần Thế Việt, nguyên Bí thư Thành ủy Đảng Cộng
sản Đà Lạt, Lâm Đồng
82.
Trần Thị Băng Thanh, PGS, TS Văn học Cổ Cận Việt
Nam, Hà Nội
83.
Trần Tiến Đức, Nhà báo độc lập-Đạo diễn truyền
hình và phim tài liệu, Hà Nội
84.
Trần Văn Thủy, Đạo diễn phim tài liệu, NSND,
Hà Nội
85.
Tuấn Khanh, Nhạc sĩ, Sài Gòn
86.
Từ Thức, Nhà báo, Paris, Pháp
87.
Trịnh Y Thư, Nhà thơ, Hoa Kỳ
88.
Võ Thị Hảo, Nhà văn, CHLB Đức
89.
Võ Văn Tạo, Nhà báo tự do, Nha Trang
90.
Võ Văn Thôn, Nguyên Giám đốc Sở Tư pháp TP
HCM, CLB LHĐ, Sài Gòn
91.
Vũ Thế Khôi, Nhà giáo ưu tú, Hà Nội
92.
Vũ Trọng Khải, PGS TS, Chuyên gia độc lập về
Kinh tế Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, TPHCM
DANH SÁCH KÝ TÊN HƯỞNG ỨNG
TỔ CHỨC
9. Báo điện tử Tiếng Dân Viêt Media (Slovakia), đại diện: Nhà
báo Trần Quang Thành
10. Biz Holding, đại diện: Luc Phan Projects Manager, San Diego, CA, USA
10. Biz Holding, đại diện: Luc Phan Projects Manager, San Diego, CA, USA
11. Cơ sở Quê Mẹ & Uỷ ban Bảo vệ Quyền Làm Người Việt Nam,
B.P. 60063, 94472 Boissy, St Léger Cedex, France, đại diện: Nhà văn Võ Văn Ái
12. Hội Anh Em Dân Chủ, đại diện: Nguyễn Văn Đài, Luật sư
13. Hội Cánh Hữu, đại diện lâm thời: Phạm Cường, Kỹ sư XD, Hà nội
14. Hội hỗ trợ nạn nhân bạo hành, đại diện: Đinh Đức Long, TS Bác sĩ, Sài Gòn
15. Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders). Đại diện: Thạc sỹ Vũ Quốc Ngữ
16. Nhóm THỨC - BẦU CỬ TỰ DO VÀ QUYỀN TỰ QUYẾT CHO DÂN TỘC VIỆT NAM,đại diện: Lê Việt Kỳ Nhi
12. Hội Anh Em Dân Chủ, đại diện: Nguyễn Văn Đài, Luật sư
13. Hội Cánh Hữu, đại diện lâm thời: Phạm Cường, Kỹ sư XD, Hà nội
14. Hội hỗ trợ nạn nhân bạo hành, đại diện: Đinh Đức Long, TS Bác sĩ, Sài Gòn
15. Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders). Đại diện: Thạc sỹ Vũ Quốc Ngữ
16. Nhóm THỨC - BẦU CỬ TỰ DO VÀ QUYỀN TỰ QUYẾT CHO DÂN TỘC VIỆT NAM,đại diện: Lê Việt Kỳ Nhi
17. Mạng lưới Blogger Việt Nam, đại diện: Blogger Nguyễn Hoàng
Vi
18. Nhóm Vì Môi Trường, đại diện: Lê Bảo Nhi, Nhà báo tự do, Sài
Gòn
19. Khối 8406 Úc Châu, đại diện: TS Lê Kim-Song
19. Khối 8406 Úc Châu, đại diện: TS Lê Kim-Song
20. Họp Mặt
Dân Chủ, đại diện: K/S Nguyễn Thanh Hà, Hoa Kỳ
21. Hội thánh Tin lành
Mennonite, đại diện: MS Nguyễn Mạnh Hùng Thủ Đức
22. Phong trào Liên đới Dân
oan, đại diện: Trần Thị Ngọc Anh, Xuyên Mộc, BR-VT
CÁ NHÂN
93. Biện Hữu Danh, Kỹ sư
Hóa hữu cơ-Hóa dầu, Ninh Bình
94. Bùi Trọng Kiên, TS, Viện Toán học, VAST, Hà Nội
95. Bùi Xuân Quang, Nhà hoạt động văn hoá, Paris, CH Pháp
96. Chính Phạm, Điều phối viên Phong trào Dân quyền –UK
97. Chu Sơn, Nhà thơ tự do, Tp Hồ Chí Minh
98. Cù Huy Hà Vũ, TS Luật, tạm trú tại Hoa Kỳ
99. Đàm Ngọc Tuyên, Nhà báo tự do, Quảng Ngãi
100. Đaminh Lê Thanh Trưởng, Linh mục Công giáo, Đồng Nai
101. Đặng Bích Phượng, Hưu trí, Hà Nội
102. Đặng Đình Cung, Kỹ sư, Tư vấn, Chatenay-Malabry, CH Pháp
103. Đặng Ngọc Quang, Nghiên cứu viên, Hà Nội
104. Đặng Xuân Cư, Viên chức Sở KHCN Nam Định, Hưu trí, Nam Định
105. Đặng Xuân Diệu, cựu Tù chính trị, ĐV đảng Việt Tân, Paris, CH Pháp
106. Đào Minh Châu, Tư vấn Hành chính và Chính sách công, Hà Nội
107. Đào Tấn Phần, Lao công trường THPT Trần Quốc Tuấn, Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
108. Đào Tiến Thi, Nhà nghiên cứu văn học và ngôn ngữ học, nguyên UVBCH Hội Ngôn ngữ học VN, HN
109. Đào Văn Tùng, Hưu trí, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
110. Đậu Đan Vương, Tài xế, Sài Gòn
111. Đinh Đức Long, TS, Bác sĩ, Sài Gòn
112. Đinh Trung Nghệ, Kỹ sư, Warszawa Ba Lan
113. Đinh Xuân Quân, TS, Kinh tế gia về phát triển, California, USA
114. Đỗ Đăng Giu, Giám đốc nghiên cứu CNRS, CH Pháp
115. Đỗ Hữu Thảo, Cựu giáo chức, Cựu chiến binh, Thanh Hóa
116. Đỗ Như Ly, Kỹ sư, Hưu trí, Q10, TPHCM
117. Đỗ Thành Nhân, MBA, Tư vấn đầu tư, Quảng Ngãi
118. Đỗ Thịnh, Tiến sĩ Kinh tế, Hưu trí, Hà Nội
119. Đỗ Trung Quân, Nhà thơ, Sài Gòn
120. Đỗ Tư Nghĩa, Dịch giả, Dalat, Lâm Đồng
121. Đỗ Tuyết Khanh, Thông dịch viên, Genève, Thuỵ Sĩ
122. Đoàn Bảo Châu, Nhà văn- Võ sư, Hà Nội
123. Đoàn Công Nghị, TP Nha Trang, Khánh Hòa
124. Đoàn Phú Hòa, Phiên dịch và tư vấn, Jihlava - Cộng Hòa Séc
125. Đoàn Văn Tiết, Nhà giáo, Sài Gòn
126. Dr. Trương Thanh-Đạm (hưu trí) International Institute of Social Studies, Erasmus University, Rotterdam, Netherlands
127. Dương Kim Khải, Mục sư, Thủ Đức, Sài Gòn
128. Giáng Vân, Nhà thơ, Hà Nội
129. Haquyen Nguyen, Chủ tịch CĐNV Tự Do Ottawa
130. Hoàng Bùi, Blogger, Sài Gòn
131. Hoàng Lê Nguyên, Nghề Tự do, Hải Phòng
132. Hồ Sỹ Hải, Kỹ sư nghỉ hưu, Hà Nội
133. Hồ Thị Bích Khương, Nam Đàn, Nghệ An (hiện tỵ nạn tại Thái Lan)
134. Hồ Văn Tiến, Kỹ sư, Genève, Thuỵ Sĩ
135. Hoàng Linh, Hưu trí, Canada
136. Hoàng Tiến Cường, Kỹ sư giao thông, Hà Nội
137. Hoàng Văn Khần, Tiến sĩ sinh hoá học, Genève Thụy Sĩ
138. Hương Nguyễn, Ca–Nhạc sĩ Jazzy Dạ Lam, Munich, Germany
139. Huỳnh Công Thuận, TNV, Văn phòng Công lý & Hòa Bình, DCCT, SG
140. Huỳnh Ngọc Chênh, Nhà báo, Sài Gòn
141. Huỳnh Quang Minh, Cử nhân kinh tế, Quảng Nam
142. Huỳnh Quang, Kỹ sư máy tính, Houston, Texas, Hoa Kỳ
143. Huỳnh Sáu, Giáo viên, Sài Gòn
144. Huỳnh Văn Hoa, Nhà báo, Dịch giả, Sài Gòn
145. Khổng Hy Thiêm, Kỹ sư điện, Cam Lâm, Khánh Hòa
146. Khương Quang Đính, Chuyên gia công nghệ Thông tin, CH Pháp
147. Kiến Giang, Kỹ sư xây dựng, Deagu, Korea
148. Kiều Maily, Nhà thơ- Nhà hoạt động văn hoá Chăm độc lập, Sài Gòn
149. Kiều Việt Hùng, Kiến trúc sư, Ninh Bình
150. Lại Nguyên Ân, Nhà nghiên cứu văn học, Hà Nội
151. Lê Công Bằng, Lao động tự do, Sài Gòn
152. Le Dinh Hong, Kế toán, Vancouver B.C, Canada
153. Lê Đình Phương, Bác sĩ, Sài Gòn
154. Lê Hồng Thắng, Công nhân, TP Huế
155. Lê Hữu Trí, Kỹ sư, TP Quy Nhơn, Bình Định
156. Lê Huy Tiễn, TS, giảng viên Toán, ĐHKHTN-ĐHQGHN, Hà Nội
157. Lê Khánh Hùng, TS Công nghệ Thông tin, Hà Nội
158. Lê Phước Sinh, Giáo viên, Sài Gòn
159. Lê Thanh Trường, CN, Đà Nẵng
160. Lê Trần Cảnh, Giảng viên, BR-VT
161. Lê Văn Kiên, Điều phối viên Phong Trào Dân Quyền Anh Quốc, Swansea-UK
162. Lê Văn Minh, Cựu quân nhân QLVNCH, hiện ở TP.HCM
163. Lê Văn Oanh, Kỹ sư xây dựng, Hà nội
164. Lê Văn Thu, Nghề nghiệp tự do, Sài gòn
165. Lê Xuân Hòa, KS Dầu khí (hưu trí), Tp Vũng Tàu, BR-VT
166. Lê Xuân Vọng, Kinh doanh tự do, Nhà Bè, TPHCM
167. Lương Ngọc Châu, Kỹ sư nghỉ hưu, TP. Mainz, CHLB Đức
168. Lý Quang Huy, Kỹ sư, Đà Nẵng
169. Mã Lam, Nhà thơ, Sài Gòn
170. Mai An Nguyễn Anh Tuấn- đạo diễn điện ảnh, Hà Nội
171. Mai Toàn Hỏa, Dịch thuật, TPHCM
172. Mai Tú Ân, Nhà văn, Sài Gòn
173. Mai Văn Võ, Cựu tù nhân chính trị, Nhà báo tự do, Nam Định
174. Nghê Lữ, Nhà báo, TP San Jose- Bắc Cali- Hoa Kỳ
175. Ngô Doãn Lộc, Kĩ Sư Xây Dựng, sống tại Hà Nội
176. Ngô Duy Quyền, Kỹ sư cơ khí, Hiệp Hòa, Bắc Giang
177. Ngô Quang Đồng, Kỹ sư cầu đường,Trưởng phòng, Tp HCM
178. Ngô Thị Thứ, Giáo viên nghỉ hưu, Sài Gòn
179. Ngô Thúy Vân, nhân viên xã hội, Praha, Cộng hòa Séc
180. Ngụy Hữu Tâm, Dịch giả, HN
181. Nguyễn Anh Tuấn Nghĩa, Dược sĩ cao cấp, HBT, Hà Nội
182. Nguyễn Ánh Tuyết, Cử nhân kinh tế, Kuala Lumpur, Malaysia
183. Nguyễn Công Kiểm, nguyên Trưởng khoa Tiêu hoá bệnh viện An Bình, nguyên Phó khoa Tiêu hoá bệnh viện FV Hospital, TP. Hồ Chí Minh
184. Nguyễn Công Nghĩa, Nhà báo tự do, TP Vinh, Nghệ An
185. Nguyễn Công Thanh, Công nhân tự do, Q10, TPHCM
186. Nguyễn Đình Ấm, Nhà báo, Hà Nội
187. Nguyễn Đình Bổn, Nhà văn tự do, Sài Gòn
188. Nguyễn Đỗ, Nhà thơ, San Francisco, Hoa Kỳ
189. Nguyễn Đức Anh, Kỹ sư CNTT, Hải Phòng
190. Nguyễn Đức Nghĩa, Dược sỹ, Sài Gòn
191. Nguyễn Đức Toản, Kỹ sư, Hà Nội
192. Nguyễn Duy, Nhà thơ, Sài Gòn
193. Nguyễn Hải Hiền, Nghiên cứu hàng không, Luân Đôn, UK
194. Nguyễn Hải Sơn, Công nhân, CHLB Đức
195. Nguyễn Hoàng Hưng, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội
196. Nguyễn Hoàng Vi, Blogger, Sài Gòn
197. Nguyễn Hồng Khoái, Cử nhân Kinh tế, GĐ công ty, HN
198. Nguyễn Hồng, Nghề Tự do, Cần Thơ
199. Nguyễn Hữu Nghĩa, Nhà văn & Nhạc sĩ, Canada, Ontario
200. Nguyễn Hữu Uý, TS Hoá công nghiệp nghỉ hưu, Eustis Florida, 32726 USA
201. Nguyễn Hữu Viện, Kỹ sư Viễn thông, CH Pháp
202. Nguyễn Huyền Trang, Thạc sỹ Chính sách Công, CHLB Đức
203. Nguyễn Huỳnh Mai, Nhà xã hội học đã nghỉ hưu, Bỉ
204. Nguyễn Khắc Bình, Kỹ sư, TpHCM
205. Nguyễn Ly, Q3, TPHCM
94. Bùi Trọng Kiên, TS, Viện Toán học, VAST, Hà Nội
95. Bùi Xuân Quang, Nhà hoạt động văn hoá, Paris, CH Pháp
96. Chính Phạm, Điều phối viên Phong trào Dân quyền –UK
97. Chu Sơn, Nhà thơ tự do, Tp Hồ Chí Minh
98. Cù Huy Hà Vũ, TS Luật, tạm trú tại Hoa Kỳ
99. Đàm Ngọc Tuyên, Nhà báo tự do, Quảng Ngãi
100. Đaminh Lê Thanh Trưởng, Linh mục Công giáo, Đồng Nai
101. Đặng Bích Phượng, Hưu trí, Hà Nội
102. Đặng Đình Cung, Kỹ sư, Tư vấn, Chatenay-Malabry, CH Pháp
103. Đặng Ngọc Quang, Nghiên cứu viên, Hà Nội
104. Đặng Xuân Cư, Viên chức Sở KHCN Nam Định, Hưu trí, Nam Định
105. Đặng Xuân Diệu, cựu Tù chính trị, ĐV đảng Việt Tân, Paris, CH Pháp
106. Đào Minh Châu, Tư vấn Hành chính và Chính sách công, Hà Nội
107. Đào Tấn Phần, Lao công trường THPT Trần Quốc Tuấn, Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
108. Đào Tiến Thi, Nhà nghiên cứu văn học và ngôn ngữ học, nguyên UVBCH Hội Ngôn ngữ học VN, HN
109. Đào Văn Tùng, Hưu trí, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
110. Đậu Đan Vương, Tài xế, Sài Gòn
111. Đinh Đức Long, TS, Bác sĩ, Sài Gòn
112. Đinh Trung Nghệ, Kỹ sư, Warszawa Ba Lan
113. Đinh Xuân Quân, TS, Kinh tế gia về phát triển, California, USA
114. Đỗ Đăng Giu, Giám đốc nghiên cứu CNRS, CH Pháp
115. Đỗ Hữu Thảo, Cựu giáo chức, Cựu chiến binh, Thanh Hóa
116. Đỗ Như Ly, Kỹ sư, Hưu trí, Q10, TPHCM
117. Đỗ Thành Nhân, MBA, Tư vấn đầu tư, Quảng Ngãi
118. Đỗ Thịnh, Tiến sĩ Kinh tế, Hưu trí, Hà Nội
119. Đỗ Trung Quân, Nhà thơ, Sài Gòn
120. Đỗ Tư Nghĩa, Dịch giả, Dalat, Lâm Đồng
121. Đỗ Tuyết Khanh, Thông dịch viên, Genève, Thuỵ Sĩ
122. Đoàn Bảo Châu, Nhà văn- Võ sư, Hà Nội
123. Đoàn Công Nghị, TP Nha Trang, Khánh Hòa
124. Đoàn Phú Hòa, Phiên dịch và tư vấn, Jihlava - Cộng Hòa Séc
125. Đoàn Văn Tiết, Nhà giáo, Sài Gòn
126. Dr. Trương Thanh-Đạm (hưu trí) International Institute of Social Studies, Erasmus University, Rotterdam, Netherlands
127. Dương Kim Khải, Mục sư, Thủ Đức, Sài Gòn
128. Giáng Vân, Nhà thơ, Hà Nội
129. Haquyen Nguyen, Chủ tịch CĐNV Tự Do Ottawa
130. Hoàng Bùi, Blogger, Sài Gòn
131. Hoàng Lê Nguyên, Nghề Tự do, Hải Phòng
132. Hồ Sỹ Hải, Kỹ sư nghỉ hưu, Hà Nội
133. Hồ Thị Bích Khương, Nam Đàn, Nghệ An (hiện tỵ nạn tại Thái Lan)
134. Hồ Văn Tiến, Kỹ sư, Genève, Thuỵ Sĩ
135. Hoàng Linh, Hưu trí, Canada
136. Hoàng Tiến Cường, Kỹ sư giao thông, Hà Nội
137. Hoàng Văn Khần, Tiến sĩ sinh hoá học, Genève Thụy Sĩ
138. Hương Nguyễn, Ca–Nhạc sĩ Jazzy Dạ Lam, Munich, Germany
139. Huỳnh Công Thuận, TNV, Văn phòng Công lý & Hòa Bình, DCCT, SG
140. Huỳnh Ngọc Chênh, Nhà báo, Sài Gòn
141. Huỳnh Quang Minh, Cử nhân kinh tế, Quảng Nam
142. Huỳnh Quang, Kỹ sư máy tính, Houston, Texas, Hoa Kỳ
143. Huỳnh Sáu, Giáo viên, Sài Gòn
144. Huỳnh Văn Hoa, Nhà báo, Dịch giả, Sài Gòn
145. Khổng Hy Thiêm, Kỹ sư điện, Cam Lâm, Khánh Hòa
146. Khương Quang Đính, Chuyên gia công nghệ Thông tin, CH Pháp
147. Kiến Giang, Kỹ sư xây dựng, Deagu, Korea
148. Kiều Maily, Nhà thơ- Nhà hoạt động văn hoá Chăm độc lập, Sài Gòn
149. Kiều Việt Hùng, Kiến trúc sư, Ninh Bình
150. Lại Nguyên Ân, Nhà nghiên cứu văn học, Hà Nội
151. Lê Công Bằng, Lao động tự do, Sài Gòn
152. Le Dinh Hong, Kế toán, Vancouver B.C, Canada
153. Lê Đình Phương, Bác sĩ, Sài Gòn
154. Lê Hồng Thắng, Công nhân, TP Huế
155. Lê Hữu Trí, Kỹ sư, TP Quy Nhơn, Bình Định
156. Lê Huy Tiễn, TS, giảng viên Toán, ĐHKHTN-ĐHQGHN, Hà Nội
157. Lê Khánh Hùng, TS Công nghệ Thông tin, Hà Nội
158. Lê Phước Sinh, Giáo viên, Sài Gòn
159. Lê Thanh Trường, CN, Đà Nẵng
160. Lê Trần Cảnh, Giảng viên, BR-VT
161. Lê Văn Kiên, Điều phối viên Phong Trào Dân Quyền Anh Quốc, Swansea-UK
162. Lê Văn Minh, Cựu quân nhân QLVNCH, hiện ở TP.HCM
163. Lê Văn Oanh, Kỹ sư xây dựng, Hà nội
164. Lê Văn Thu, Nghề nghiệp tự do, Sài gòn
165. Lê Xuân Hòa, KS Dầu khí (hưu trí), Tp Vũng Tàu, BR-VT
166. Lê Xuân Vọng, Kinh doanh tự do, Nhà Bè, TPHCM
167. Lương Ngọc Châu, Kỹ sư nghỉ hưu, TP. Mainz, CHLB Đức
168. Lý Quang Huy, Kỹ sư, Đà Nẵng
169. Mã Lam, Nhà thơ, Sài Gòn
170. Mai An Nguyễn Anh Tuấn- đạo diễn điện ảnh, Hà Nội
171. Mai Toàn Hỏa, Dịch thuật, TPHCM
172. Mai Tú Ân, Nhà văn, Sài Gòn
173. Mai Văn Võ, Cựu tù nhân chính trị, Nhà báo tự do, Nam Định
174. Nghê Lữ, Nhà báo, TP San Jose- Bắc Cali- Hoa Kỳ
175. Ngô Doãn Lộc, Kĩ Sư Xây Dựng, sống tại Hà Nội
176. Ngô Duy Quyền, Kỹ sư cơ khí, Hiệp Hòa, Bắc Giang
177. Ngô Quang Đồng, Kỹ sư cầu đường,Trưởng phòng, Tp HCM
178. Ngô Thị Thứ, Giáo viên nghỉ hưu, Sài Gòn
179. Ngô Thúy Vân, nhân viên xã hội, Praha, Cộng hòa Séc
180. Ngụy Hữu Tâm, Dịch giả, HN
181. Nguyễn Anh Tuấn Nghĩa, Dược sĩ cao cấp, HBT, Hà Nội
182. Nguyễn Ánh Tuyết, Cử nhân kinh tế, Kuala Lumpur, Malaysia
183. Nguyễn Công Kiểm, nguyên Trưởng khoa Tiêu hoá bệnh viện An Bình, nguyên Phó khoa Tiêu hoá bệnh viện FV Hospital, TP. Hồ Chí Minh
184. Nguyễn Công Nghĩa, Nhà báo tự do, TP Vinh, Nghệ An
185. Nguyễn Công Thanh, Công nhân tự do, Q10, TPHCM
186. Nguyễn Đình Ấm, Nhà báo, Hà Nội
187. Nguyễn Đình Bổn, Nhà văn tự do, Sài Gòn
188. Nguyễn Đỗ, Nhà thơ, San Francisco, Hoa Kỳ
189. Nguyễn Đức Anh, Kỹ sư CNTT, Hải Phòng
190. Nguyễn Đức Nghĩa, Dược sỹ, Sài Gòn
191. Nguyễn Đức Toản, Kỹ sư, Hà Nội
192. Nguyễn Duy, Nhà thơ, Sài Gòn
193. Nguyễn Hải Hiền, Nghiên cứu hàng không, Luân Đôn, UK
194. Nguyễn Hải Sơn, Công nhân, CHLB Đức
195. Nguyễn Hoàng Hưng, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội
196. Nguyễn Hoàng Vi, Blogger, Sài Gòn
197. Nguyễn Hồng Khoái, Cử nhân Kinh tế, GĐ công ty, HN
198. Nguyễn Hồng, Nghề Tự do, Cần Thơ
199. Nguyễn Hữu Nghĩa, Nhà văn & Nhạc sĩ, Canada, Ontario
200. Nguyễn Hữu Uý, TS Hoá công nghiệp nghỉ hưu, Eustis Florida, 32726 USA
201. Nguyễn Hữu Viện, Kỹ sư Viễn thông, CH Pháp
202. Nguyễn Huyền Trang, Thạc sỹ Chính sách Công, CHLB Đức
203. Nguyễn Huỳnh Mai, Nhà xã hội học đã nghỉ hưu, Bỉ
204. Nguyễn Khắc Bình, Kỹ sư, TpHCM
205. Nguyễn Ly, Q3, TPHCM
206. Nguyễn Mạnh Hùng, Mục sư, Thủ Đức, Sài Gòn
207. Nguyễn Minh Hà, Giáo viên THPT (trường chuyên ĐHSP), Hưu trí, Hà Nội
208. Nguyễn Minh Kinh, Công nhân, Sài Gòn
209. Nguyễn Minh Tâm, Giáo viên Tiểu học, Đà Nẵng
210. Nguyễn Ngọc Sẵng, Tiến sĩ, Giáo chức hưu trí, Arizona, Hoa Kỳ
211. Nguyễn Ngọc Sơn, Bác sĩ nghỉ việc, Long Điền, Bà Rịa Vũng Tàu.
212. Nguyễn Ngọc Thạch, Hưu trí, Sài gòn
213. Nguyễn Ngọc Thành, P.Tân Hòa, TP Biên Hòa, Đồng Nai
214. Nguyễn Nguyên Bình, Nhà văn, Hà Nội
215. Nguyễn Quang Đạo, Cựu Chiến Binh, Hà Nội
216. Nguyễn Quốc Minh, Kỹ sư, Đà Nẵng
217. Nguyễn Quốc Thuần, Kỹ sư Tự động hoá, Lộc Hà, Hà Tĩnh
218. Nguyễn Quý Kiên, Kỹ sư Tin học, Hà Nội
207. Nguyễn Minh Hà, Giáo viên THPT (trường chuyên ĐHSP), Hưu trí, Hà Nội
208. Nguyễn Minh Kinh, Công nhân, Sài Gòn
209. Nguyễn Minh Tâm, Giáo viên Tiểu học, Đà Nẵng
210. Nguyễn Ngọc Sẵng, Tiến sĩ, Giáo chức hưu trí, Arizona, Hoa Kỳ
211. Nguyễn Ngọc Sơn, Bác sĩ nghỉ việc, Long Điền, Bà Rịa Vũng Tàu.
212. Nguyễn Ngọc Thạch, Hưu trí, Sài gòn
213. Nguyễn Ngọc Thành, P.Tân Hòa, TP Biên Hòa, Đồng Nai
214. Nguyễn Nguyên Bình, Nhà văn, Hà Nội
215. Nguyễn Quang Đạo, Cựu Chiến Binh, Hà Nội
216. Nguyễn Quốc Minh, Kỹ sư, Đà Nẵng
217. Nguyễn Quốc Thuần, Kỹ sư Tự động hoá, Lộc Hà, Hà Tĩnh
218. Nguyễn Quý Kiên, Kỹ sư Tin học, Hà Nội
219. Nguyễn Thái Minh, Kinh doanh, Nha Trang
220. Nguyễn Thắng, Kỹ sư, Sài Gòn 221. Nguyễn Thanh Nguyên, Hưu trí, CH Pháp 222. Nguyễn Thanh Tịnh, Linh mục, Chánh xứ Cồn Sẻ, GP Vinh 223. Nguyễn Thanh Trúc, Giáo viên, TP Hải Dương, Hải Dương 224. Nguyễn Thị Bích Hoa, Nội trợ, Long Điền, Bà Rịa Vũng Tàu. 225. Nguyễn Thị Bích, Kỹ sư Hóa, Hà Nội 226. Nguyễn Thị Dương Hà, Luật sư, Hà Nội 227. Nguyễn Thị Hạnh, Hưu trí, Q. Bình Thạnh, TPHCM 228. Nguyễn Thị Huế, Kỹ sư kinh tế Xây dựng, Hà Nội 229. Nguyễn Thị Kim Thoa, Bác sĩ, Tp Hồ Chí Minh 230. Nguyễn Thị Ngọc Trai, Nhà văn-Nhà báo, Hà Nội 231. Nguyễn Thị Tâm, Dương Nội, Hà Đông, HN 232. Nguyễn Thị Thu Huyền, Du học sinh, London, Anh 233. Nguyễn Thị Thuỷ, Giáo Viên, Tp. Hồ Chí Minh 234. Nguyễn Thiện Công, Kỹ sư cơ khí nghỉ hưu, Duesseldorf, CHLB Đức 235. Nguyễn Thiết Thạch, Lao động tự do, Bình Thạnh, TPHCM 236. Nguyễn Thượng Long, Giáo viên-Nhà báo, Hà Đông, Hà Nội 237. Nguyễn Tiến Dân, Nhà giáo, Hà Nội 238. Nguyễn Tiến Tài, Nhà giáo nghỉ hưu, Hà Nội 239. Nguyễn Trần Hải Quan, Sinh viên, TPHCM 240. Nguyễn Trần Hải, Cựu sĩ quan Hải Quân, Hưu trí, Q. Lê Chân, Hải Phòng 241. Nguyễn Trần Thuật, Tiến sỹ kỹ thuật, Hà Nội 242. Nguyễn Trọng Bách, Kỹ sư, Nam Định 243. Nguyễn Trọng Hiến, Kỹ sư nghỉ hưu, Hà Nội 244. Nguyễn Trọng Hoàng, TS Vật lý, Frankfurt am Main, CHLB Đức 245. Nguyễn Trung Dân, Nhà báo, Q2, TPHCM 246. Nguyễn Trường Chinh, Dân oan, huyện Kim Thành, Hải Dương 247. Nguyễn Tuệ Hải, Hưu trí, Canberra Australia 248. Nguyễn Văn Đài, Luật sư, Bad Nauheim, bang Hessen, CHLB Đức 249. Nguyễn Văn Hòa, Kỹ sư Điện năng, Hesen, CHLB Đức 250. Nguyễn Văn Hùng, Phong trào dân quyền, London-UK 251. Nguyễn Văn Sơn, Cựu TNLT, Hoa Kỳ 252. Nguyễn Văn Thanh, Cử nhân Kinh tế, TP HCM 253. Nguyễn Văn Vy, PGS.TS. Giảng viên Đại học nghỉ hưu, Hà Nội 254. Nguyễn Việt, Q3, TPHCM 255. Nguyễn Vinh, Q3, TPHCM 256. Nguyễn Vũ, Kinh doanh Tự do, Sài Gòn 257. Phạm Hoàng Phiệt, Gs y học ĐH YD Tp HCM, TPHCM 258. Phạm Thị Ánh Nga, MBA, Giáo chức, Nha Trang, Khánh Hòa 259. Phạm Thị Hoàng Nhung, Lao động tự do, Hà Nội 260. Phạm Thị Hồng Hạnh, Giáo viên Tiếng Anh-Võ sư, TPHCM 261. Phạm Trí Thức, Kỹ thuật computer, Melbourne, Australia 262. Phạm Văn Điệp, cựu đảng viên Đảng Dân Chủ Việt, Sầm Sơn, Thanh Hóa 263. Phạm Văn Đỉnh, TS Khoa học, Toulouse, Pháp 264. Phạm Văn Hiền, Chuyên viên phòng Thông tin-tư liệu trường Chính trị Tô Hiệu Hải Phòng 265. Phạm Văn Lễ, Kỹ sư, quê Quảng Ngãi, công tác tại Sài Gòn 266. Phan Loan, Q3, TPHCM 267. Phan Quốc Tuyên, Kỹ sư, Genève, Thụy Sĩ 268. Phan Văn Phong, Nghề tự do, Hoàn Kiếm, Hà Nội 269. Phùng Chí Kiên, Designer, Hà Nội 270. Phùng Văn Phụng, Giáo viên hưu trí, Houston, Texas USA 271. Quan Vinh, Chuyên viên Tin học, Roma, Italia 272. Quỳnh Dao, Hội viên Ân xá Quốc tế Úc Châu 273. Tạ Dzu, Nhà báo, Hoa Kỳ 274. Thái Doãn Quỳnh, Kỹ sư CNTT, Hà Nội 275. Thái Nhân Công, Kỹ sư cơ khí, Ninh Thuận 276. Thái Thị Khánh Hạnh, Hưu trí, Montreal (Canada) 277. Thái Văn Dung, Nghề tự do, cựu TNLT, Diễn Châu, Nghệ An 278. Thân Hoàng Đức, Nông dân, Bắc Giang 279. Thành Đỗ, Kỹ sư Công nghệ Quốc phòng, Paris, CH Pháp 280. Tô Oanh, Nhà giáo nghỉ hưu, TP Bắc Giang 281. Tô Thúy Ái, Nhà văn tự do, Australia 282. Trần Anh Chương Ph.D, Kỹ sư-Quản lý, Glenelg 21737 USA 283. Trần công Thắng, Bác sĩ, Na-Uy 284. Trần Đĩnh, Nhà văn, Sài Gòn 285. Trần Đức Toản, Kỹ sư, Hà Nội 286. Trần Duy Bình, Lao động phổ thông, Đà Nẵng |
287. Trần Duy Hưng, Hưu trí,
Hà Nội
|
288. Trần Hải Hạc, Nhà giáo nghỉ hưu, Paris, Pháp
289. Trẩn Hoàng Thủ, Tiến Sĩ Giáo Dục, Hoa Kỳ
290. Trần Hưng Thịnh, Hưu trí, Hoàng Mai,Hà Nội
289. Trẩn Hoàng Thủ, Tiến Sĩ Giáo Dục, Hoa Kỳ
290. Trần Hưng Thịnh, Hưu trí, Hoàng Mai,Hà Nội
291. Trần Hữu Quang,
PGS-TS xã hội học, Sài Gòn
|
292. Trần Kim Thập, Giáo chức, Perth, Australia
293. Trần Minh Khôi, kỹ sư điện toán, Berlin, CHLB Đức
294. Trần Nghĩa Bình, Phiên dịch, Sài Gòn
295. Trần Ngọc Anh, Dân oan, huyện Xuyên Mộc, BR-VT
296. Trần Ngọc Tuấn, Nhà văn- Nhà báo, Praha, Czech Republick
297. Trần Nguyễn Lê Huy, Kiến trúc sư, Tp.HCM
298. Trần Quang Thành, Nhà báo, Slovakia
299. Trần Quang Tuyết, TS Vật lý, Seattle, Washington, USA
300. Trần Thị Diễm Châu, Germany
301. Trần Thị Huyền Trang, Phong Trào Dân Quyền, London, England
302. Trần Thiên Hương, Kỹ sư điện tử, CHLB Đức
303. Trần Trọng Nghĩa, Kỹ sư, Hà Nội
304. Trần Tư Bình, cựu Giáo viên Văn Việt, Australia
305. Trần Viết Tuyên, Kiến trúc sư, Sài Gòn
306. Trần Vũ Anh Bình, Nhạc sĩ, Sài Gòn
307. Trí Nguyễn, Quản trị viên dây chuyền sản xuất ở thung lũng Silicon, sống tại San Jose California, Hoa Kỳ
308. Triệu Mây, Nhạc sĩ, Sài Gòn
309. Trịnh Đình Hòa, Hưu trí, Hà Nội
310. Trịnh Văn Toàn, Nông dân, Ý Yên, Nam Định
311. Trương Khánh Ngọc, Kỹ sư XD, TPHCM
293. Trần Minh Khôi, kỹ sư điện toán, Berlin, CHLB Đức
294. Trần Nghĩa Bình, Phiên dịch, Sài Gòn
295. Trần Ngọc Anh, Dân oan, huyện Xuyên Mộc, BR-VT
296. Trần Ngọc Tuấn, Nhà văn- Nhà báo, Praha, Czech Republick
297. Trần Nguyễn Lê Huy, Kiến trúc sư, Tp.HCM
298. Trần Quang Thành, Nhà báo, Slovakia
299. Trần Quang Tuyết, TS Vật lý, Seattle, Washington, USA
300. Trần Thị Diễm Châu, Germany
301. Trần Thị Huyền Trang, Phong Trào Dân Quyền, London, England
302. Trần Thiên Hương, Kỹ sư điện tử, CHLB Đức
303. Trần Trọng Nghĩa, Kỹ sư, Hà Nội
304. Trần Tư Bình, cựu Giáo viên Văn Việt, Australia
305. Trần Viết Tuyên, Kiến trúc sư, Sài Gòn
306. Trần Vũ Anh Bình, Nhạc sĩ, Sài Gòn
307. Trí Nguyễn, Quản trị viên dây chuyền sản xuất ở thung lũng Silicon, sống tại San Jose California, Hoa Kỳ
308. Triệu Mây, Nhạc sĩ, Sài Gòn
309. Trịnh Đình Hòa, Hưu trí, Hà Nội
310. Trịnh Văn Toàn, Nông dân, Ý Yên, Nam Định
311. Trương Khánh Ngọc, Kỹ sư XD, TPHCM
312. Truong Minh Đức, Cử nhân Vật Lý, Vác-Sa-Va, CH Ba Lan
313. Tường An, Nhà báo, Paris, CH Pháp
314. Uông Đình Đức, Q1, TPHCM
315. Uyên Vũ, nhà báo, cư trú ở California, Hoa Kỳ
316. Van Do, Kỹ sư, California, Hoa Kỳ
317. Văn Ngọc Trà, California, Hoa Kỳ
318. Võ Hồng Ly, Q2, Sài Gòn
319. Võ Minh Tín, ThS Du lịch, TPHCM
320. Võ Ngọc Ánh, Cựu phóng viên Saigon Times Group, Sinh viên tại Washington, Hoa Kỳ
321. Võ Quang Luân, Giáo viên hưu trí, Hà Nội
322. Võ Sắc, Hưu trí, Hoa kỳ
323. Võ Văn Ái, Nhà văn, Nhà nghiên cứu, Boissy St Léger, France
324. Vũ Đình Bon, Ts, Kỹ sư Công chánh, Hoa Kỳ
325. Vũ Hải Long, TS Vật lý, Hưu trí, Q3, TP HCM
326. Vũ Ngọc Lân, Kỹ sư luyện kim, Hà Nội
327. Vũ Ngọc Tiến, Nhà văn, Hà Nội
328. Vũ nhật Khải, PGS, TS Triết học, Hà Nội
329. Vũ Nho, Kiến An, Hải Phòng
330. Vũ Quang Chính, Nhà lý luận phê bình Điện ảnh, HN
331. Vũ Thị Vân Mơ, Kinh doanh tự do, Lâm Đồng
332. Vũ Thư Hiên, Nhà văn, Paris Pháp
333. Vũ Trung Uý, sinh sống tại Louny, Cộng hoà Séc
334. Vũ Văn Hội, Nông dân chống tham nhũng, Tiền Hải, Thái Bình
335. Vũ Văn Phán, Nhà thơ tự do, Australia
336. Vũ Văn Quyết, Kỹ sư, Vĩnh Phúc
337. Ý Nhi, Nhà thơ, TPHCM
313. Tường An, Nhà báo, Paris, CH Pháp
314. Uông Đình Đức, Q1, TPHCM
315. Uyên Vũ, nhà báo, cư trú ở California, Hoa Kỳ
316. Van Do, Kỹ sư, California, Hoa Kỳ
317. Văn Ngọc Trà, California, Hoa Kỳ
318. Võ Hồng Ly, Q2, Sài Gòn
319. Võ Minh Tín, ThS Du lịch, TPHCM
320. Võ Ngọc Ánh, Cựu phóng viên Saigon Times Group, Sinh viên tại Washington, Hoa Kỳ
321. Võ Quang Luân, Giáo viên hưu trí, Hà Nội
322. Võ Sắc, Hưu trí, Hoa kỳ
323. Võ Văn Ái, Nhà văn, Nhà nghiên cứu, Boissy St Léger, France
324. Vũ Đình Bon, Ts, Kỹ sư Công chánh, Hoa Kỳ
325. Vũ Hải Long, TS Vật lý, Hưu trí, Q3, TP HCM
326. Vũ Ngọc Lân, Kỹ sư luyện kim, Hà Nội
327. Vũ Ngọc Tiến, Nhà văn, Hà Nội
328. Vũ nhật Khải, PGS, TS Triết học, Hà Nội
329. Vũ Nho, Kiến An, Hải Phòng
330. Vũ Quang Chính, Nhà lý luận phê bình Điện ảnh, HN
331. Vũ Thị Vân Mơ, Kinh doanh tự do, Lâm Đồng
332. Vũ Thư Hiên, Nhà văn, Paris Pháp
333. Vũ Trung Uý, sinh sống tại Louny, Cộng hoà Séc
334. Vũ Văn Hội, Nông dân chống tham nhũng, Tiền Hải, Thái Bình
335. Vũ Văn Phán, Nhà thơ tự do, Australia
336. Vũ Văn Quyết, Kỹ sư, Vĩnh Phúc
337. Ý Nhi, Nhà thơ, TPHCM
338. Albert Dieu, Student, B. Sc. (Hons), Toronto, Canada
339. Bùi Phan Thiên Giang, Chuyên viên tin học, Sài Gòn
340. Cao Thiện Phước, Kỹ sư Tin học, CH Pháp
341. Chu Giang Sơn, Kỹ sư điện, Hà Nội
342. Chu Quốc Khánh, Kỹ sư điện tử-Cử nhân KT, Hưu trí, HN
343. Đỗ Như Hằng, Kỹ sư, Toronto, Canada
344. Đức Phạm, Kỹ sư, Texas, Hoa Kỳ
345. Hà Thúc Huy, TS Hóa học, Sài Gòn.
346. Hiền Phương, Nhà văn, TPHCM
347. Hoàng Quân, TX, Hoa Kỳ
348. Hoàng Thị Như Hoa, CCB, Thanh Trì, Hà Nội
349. Hoàng Xuân Sơn, Nhà thơ, hưu trí, Montréal Canada
350. Huỳnh Việt Linh, Nghiên cứu sinh sau tiến sỹ, Davis, California, Hoa Kỳ
351. Lê Xuân Thành, Kỹ sư, TP Nha Trang, Khánh Hòa
352. Lê Bảo Nhi, Nhà báo tự do, Sài Gòn
353. Le Duy Thien, Documentation Officer, Brisbane, Australia
354. Lê Khánh Lâm, Giáo viên, Cam Ranh, Khánh Hòa
355. Nghiêm Việt Anh, Kỹ sư, Đống Đa, HN
356. Ngô Đắc Lợi, Giáo viên, Cần Thơ
357. Ngô Hoàng Hưng, Kinh doanh, New Hampshire, USA
358. Nguyễn Anh Dũng, Đại tá, CCB, Hà Nội
359. Nguyễn Công Kiên, Sinh viên University of British Columbia, Canada
360. Nguyễn Đắc Thắng, Kỹ sư hóa học, Genève, Thụy Sỹ.
361. Nguyễn Đức Phố, Nông dân, Q4, Sài Gòn
362. Nguyễn Huy Hoàng, Cựu SQ- QĐVNCH, Q1, Sài Gòn
363. Nguyễn Khánh Dương, Kỹ sư, Sài Gòn
364. Nguyễn Kỳ Hưng, Tiến Sĩ, Úc châu
365. Nguyễn Quốc Dũng, Giảng viên, Sài Gòn
366. Nguyễn Thanh Loan, Giáo viên tự do, Sài Gòn
367. Nguyễn Văn Hùng, Hưu trí, quận 10, TP.HCM
368. Phạm Công Nhiệm, Bác sĩ, đường Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội
369. Phạm Hồng Thắm, Nhà báo nghỉ hưu, Hà Nội
370. Phan Quang Trung, Kỹ sư, Perth, Australia
371. Phuong Dung Sinkel - Lam Thi, Nội trợ, Pullach, CHLB Đức
372. Tiffany Dieu, Sinh viên ĐH Ottawa trong Conflicts Studies and Human Rights, Canada
373. Trần Ngọc Anh, Perth Australia
374. Trần Phá Nhạc, Nhà báo, Sài Gòn
375. Trần Tử Vân Anh, Giảng viên, Sài Gòn
376. Trương Thị Minh Sâm, Nôị trợ, Đồng Nai
377. Võ Quang Tu, Hưu trí, Montreal, Canada
378. Vũ Văn Thịnh, Bác sỹ, Thái Nguyên
339. Bùi Phan Thiên Giang, Chuyên viên tin học, Sài Gòn
340. Cao Thiện Phước, Kỹ sư Tin học, CH Pháp
341. Chu Giang Sơn, Kỹ sư điện, Hà Nội
342. Chu Quốc Khánh, Kỹ sư điện tử-Cử nhân KT, Hưu trí, HN
343. Đỗ Như Hằng, Kỹ sư, Toronto, Canada
344. Đức Phạm, Kỹ sư, Texas, Hoa Kỳ
345. Hà Thúc Huy, TS Hóa học, Sài Gòn.
346. Hiền Phương, Nhà văn, TPHCM
347. Hoàng Quân, TX, Hoa Kỳ
348. Hoàng Thị Như Hoa, CCB, Thanh Trì, Hà Nội
349. Hoàng Xuân Sơn, Nhà thơ, hưu trí, Montréal Canada
350. Huỳnh Việt Linh, Nghiên cứu sinh sau tiến sỹ, Davis, California, Hoa Kỳ
351. Lê Xuân Thành, Kỹ sư, TP Nha Trang, Khánh Hòa
352. Lê Bảo Nhi, Nhà báo tự do, Sài Gòn
353. Le Duy Thien, Documentation Officer, Brisbane, Australia
354. Lê Khánh Lâm, Giáo viên, Cam Ranh, Khánh Hòa
355. Nghiêm Việt Anh, Kỹ sư, Đống Đa, HN
356. Ngô Đắc Lợi, Giáo viên, Cần Thơ
357. Ngô Hoàng Hưng, Kinh doanh, New Hampshire, USA
358. Nguyễn Anh Dũng, Đại tá, CCB, Hà Nội
359. Nguyễn Công Kiên, Sinh viên University of British Columbia, Canada
360. Nguyễn Đắc Thắng, Kỹ sư hóa học, Genève, Thụy Sỹ.
361. Nguyễn Đức Phố, Nông dân, Q4, Sài Gòn
362. Nguyễn Huy Hoàng, Cựu SQ- QĐVNCH, Q1, Sài Gòn
363. Nguyễn Khánh Dương, Kỹ sư, Sài Gòn
364. Nguyễn Kỳ Hưng, Tiến Sĩ, Úc châu
365. Nguyễn Quốc Dũng, Giảng viên, Sài Gòn
366. Nguyễn Thanh Loan, Giáo viên tự do, Sài Gòn
367. Nguyễn Văn Hùng, Hưu trí, quận 10, TP.HCM
368. Phạm Công Nhiệm, Bác sĩ, đường Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội
369. Phạm Hồng Thắm, Nhà báo nghỉ hưu, Hà Nội
370. Phan Quang Trung, Kỹ sư, Perth, Australia
371. Phuong Dung Sinkel - Lam Thi, Nội trợ, Pullach, CHLB Đức
372. Tiffany Dieu, Sinh viên ĐH Ottawa trong Conflicts Studies and Human Rights, Canada
373. Trần Ngọc Anh, Perth Australia
374. Trần Phá Nhạc, Nhà báo, Sài Gòn
375. Trần Tử Vân Anh, Giảng viên, Sài Gòn
376. Trương Thị Minh Sâm, Nôị trợ, Đồng Nai
377. Võ Quang Tu, Hưu trí, Montreal, Canada
378. Vũ Văn Thịnh, Bác sỹ, Thái Nguyên
379.
Andre Menras -
Hồ Cương Quyết, Nhà giáo về hưu, Pháp
380.
Bùi Nghệ, Hưu
trí, Sài Gòn
381.
Bùi Quang
Chính, Ba đình, Hà Nội
382.
Bùi Văn Thắng,
Thành viên phong trào Dân Quyền UK
383.
Bùi Văn Thuận,
Làm việc tự do, Hòa Bình
384.
Bùi Văn
Trường, cựu Giảng viên, TP HCM
385.
Cấn Thị Thêu,
Dương Nội, Hà Đông, HN
386.
Đặng Chí Linh,
Hưu trí, An Giang, Việt Nam
387. Đặng Đăng Phước, Giáo viên, Đăk Lăk
388.
Đặng Xuân
Thanh, Kỹ sư, Hà Nội
389.
Đoàn Nhật Hồng, nguyên Giám đốc GD Đào tạo tỉnh
Lâm Đồng
390.
Đoàn Viết Hiệp, Kỹ sư điện tử,
Hưu trí, Antony, Pháp
391.
Dương Thị Liễu,
Nội trợ, Đồng Nai
392.
Emmy Nguyen, Accountant, Canada
393.
Hồ Quang Huy,
Kỹ sư đường sắt, TP Nha Trang
394.
Khương Việt Hà, Nghiên cứu viên, Hà Nội
395.
Lê Công Trí, Kỹ
sư XD, Sài Gòn
396.
Le Dai Viet,
Germany
397.
Lê Hải, Nhà
báo, Đà Nẵng
398.
Lê Mỹ Hạnh,
Công chức nghỉ hưu, CH Pháp
399.
Lê Quý Vũ, Kỹ
thuật cơ khí, Long Thành, Đồng Nai
400.
Lê Thăng Long, Doanh nhân, Q1,
Sài Gòn.
401.
Lê Thị Công Nhân, Luật sư,
Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
402.
Lưu Thành, Nhà
thơ, Phước Long, Bình Phước
403.
Lưu Vân
Khương, Kỹ sư, Italia
404.
Ly Thanh Dat, Hưu trí, TP
HCM
405.
Mark Dieu, Retired, Canada
406.
Mik Tran, CNC
at Halliburton, Carrollton Texas, Hoa Kỳ
407.
Ngô Kim Dung,
Bác sĩ nghỉ hưu, CH Pháp
408.
Ngô Văn Hiền,
Kỹ sư XD, Sài Gòn
409.
Nguyễn Đúc Nhuận,
Nguyên giám đốc Trung tâm nghiên cứu SEDET CNRS/Universié Paris 7, Pháp
410.
Nguyễn Kết,
Kỷ sư về hưu, Champigny sur Marne, Paris, CH Pháp
411.
Nguyen Le Thu My, Hưu trí, TP
HCM
412.
Nguyễn Minh Nhựt, Lập trình viên, Sài Gòn
413.
Nguyễn Ngọc
Xuân, Nông dân hưu trí, Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu
414.
Nguyễn Trọng
Hoàng, Bác sĩ, Paris, Pháp
415.
Nguyễn Văn
Hinh, Hưu trí, Đà Nẵng
416.
Nguyễn Văn
Tiên, Hưu trí, TPHCM
417.
Nguyen Van
Tro, Hưu trí, Sài Gòn
418.
Phạm Khiêm Ích, Nhà nghiên cứu
văn hoá, Hà Nội
419.
Phạm Kỳ Đăng, Nhà thơ, Nhà báo,
Dịch giả, Berlin, CHLB Đức
420.
Phạm Văn Khoa,
Buôn bán, Sa Đéc, Đồng Tháp
421.
Pham Van Thanh, Chủ tịch Hội
Doanh nhân Việt Nam tại Canada
422.
Phạm Vy Long,
Cử nhân luật, TPHCM
423.
Phùng Thị Ly,
Dân oan Thạnh Hóa, Long An
424.
Song Chi (Lê
Bá Diễm Chi), nhà báo tự do, Leeds, UK
425.
Thu Phong, Nhà
văn, Sài Gòn
426.
Tô Xuân Thành,
Cựu Quân nhân, Nghệ An
427.
Trần Bảo Thùy, hiện là nhân
viên văn phòng tại TP. Hồ Chí Minh
428.
Trần Quang Ngọc,
TS kỹ sư điện hưu trí, Stuttgart, CHLB Đức
429.
Trần Thanh Ngôn, Kỹ sư điện
toán, Berlin Cộng Hòa Liên Bang Đức
430.
Trần Thị Thảo,
Giáo viên nghỉ hưu, Hà Nội
431.
Trần Thị Tính,
Nhân viên VP, TP Vũng Tàu, BR-VT
432.
Trần Văn
Thành, Kỹ sư thông tin, Pháp
433.
Trịnh Bá
Phương, Dương Nội, quận Hà Đông, Hà Nội
434.
Trương Hồng
Liêm, Toulouse, Pháp
435.
Trương Phát
Khuê, Cử nhân-Nông dân, TP Buôn Ma Thuột, Đak lak
436.
Uông Đắc Đạo, Cử Nhân Luật
SG71, Hưu trí, Hoa Kỳ
437.
Vũ Đức Trinh,
TS KS Hóa EPFL, Lausanne, Thuy Sĩ
438.
Vũ Hải, Công
nhân, Berlin CHLB Đức
439.
Ỷ Lan, Nhà
văn, Nhà báo, 94450 Limeil-Brévannes, France
440.
Đào Đình Bình,
Kỹ sư XD, Hà Nội
441.
Đinh Văn Hải,
Nghề tự do, Lâm Đồng
442.
Đỗ Đức Khang,
Kinh doanh, Hải Phòng
443.
Đỗ Quang
Nghĩa, Nhà văn, CHLB Đức
444.
Dương Xuân Mức,
Kỹ sư, Hưu trí, Đà Nẵng
445.
Hoàng Thị Hà,
Hưu trí, Hà Nội
446.
Huỳnh Nhật Hải, hưu trí, thành
viên Câu lạc bộ Phan Tây Hồ, Đà Lạt.
447.
Huỳnh Nhật Tấn, hưu trí, thành
viên Câu lạc bộ Phan Tây Hồ, Đà Lạt.
448.
Huỳnh Thị
Xuân Mai, Giáo viên hưu trí, Tiền Giang
449.
Lê Minh Hà,
Nhà văn, CHLB Đức
450.
Lê Thanh Hằng,
TX, Hoa Kỳ
451.
Lê Thành Đạt,
Kỹ sư CNTT, Hóc Môn, Sài Gòn
452.
Lê Thân, cựu
Tù chính trị Côn Đảo, nguyên Tổng giám đốc Riverside Saigon
453.
Lê Thị Thanh
Bình, Kinh doanh, CHLB Đức
454.
Nguyên Ngọc, Nhà văn, Hội An
455.
Nguyễn Bá Dũng, Hưu trí, Hà Nội
456.
Nguyễn Quang
A, TS, nguyên Chủ tịch Hội Tin học VN
457.
Nguyễn Sỹ Kiệt,
Hưu trí, Sài Gòn
458.
Nguyễn Thị Mười,
Q.1, Sài Gòn
459.
Nguyễn Tuấn
Khanh, Thợ máy, P3, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
460.
Nguyễn Văn Kết,
Hưu trí, Sài Gòn
461.
Phạm Chí Dũng,
Nhà báo tự do, Sài Gòn
462.
Phạm Duy Hiển,
CCB, TP Pleiku, Gia Lai
463.
Phạm Vinh,
Công nhân, TP Vũng Tàu, BR-VT
464.
Phạm Xuân Yêm,
Giáo sư, Pháp
465.
Trần Đức Thạch,
Nhà thơ, TNLT, Nghệ An
466.
Trần Kim Thu, Hưu trí, USA
467.
Trần Quang Phước, Sơn Đông, Bến
Tre
468.
Trần Thanh Tuấn,
TS, giảng viên ĐH Khoa học tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội.
469.
Trương Minh Thủy,
Công nhân tự do, TPHCM
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire